Medivernol 1g - Ceftriaxone Medochemie
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Khi nhắc đến Medivernol 1g, nhiều người thường băn khoăn không biết đây là loại thuốc gì và được dùng trong những trường hợp nào. Thực tế, Medivernol 1g là một trong những loại thuốc được các bác sĩ kê đơn khá phổ biến trong điều trị nhiễm khuẩn. Thuốc thường xuất hiện trong dạng bột pha tiêm, thường chỉ sử dụng tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế vì cần có nhân viên y tế thực hiện. Điểm dễ nhận thấy ở Medivernol 1g là nó thường đi kèm với những phác đồ điều trị ngắn ngày nhưng hiệu quả nhanh, được cân nhắc sử dụng khi các thuốc thông thường không còn đáp ứng tốt. Chính vì thế, thay vì tự ý tìm mua và dùng tại nhà, người bệnh nên coi đây là một loại thuốc đặc thù, cần có sự theo dõi sát sao của bác sĩ để đảm bảo an toàn.
Thông tin nhanh về thuốc Medivernol 1g
- Nhóm thuốc: Thuốc kháng sinh
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm
- Thành phần chính: Ceftriaxone (dưới dạng ceftriaxone sodium) 1g
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH Medochemie (Viễn Đông)
- Chỉ định: Các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm
- Giá bán tham khảo: Liên hệ:
- Hotline: 0971.899.466
- Zalo: 090.179.6388
Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?
- Dược lực học:
- Ceftriaxon là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba, có phổ tác dụng rộng, hoạt động bằng cơ chế ức chế quá trình hình thành vách tế bào vi khuẩn, từ đó tiêu diệt chúng.
- Đặc biệt, Ceftriaxon có khả năng duy trì hiệu lực trước phần lớn các enzym beta-lactamase do vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra.
- Dược động học:
- Hấp thu: Khi tiêm bắp, ceftriaxon có sinh khả dụng gần như hoàn toàn (100%). Với liều 1g, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 81 mg/lít sau 2–3 giờ.
- Phân bố: Thuốc lan tỏa rộng rãi vào các mô và dịch trong cơ thể. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương dao động từ 85–90%, với thể tích phân bố ước tính 3–13 lít.
- Chuyển hóa: Ceftriaxon không trải qua quá trình chuyển hóa tại gan, mà được hệ vi sinh đường ruột biến đổi thành những chất không còn hoạt tính.
- Thải trừ: Thời gian bán thải huyết tương xấp xỉ 8 giờ. Thuốc có khả năng đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Khoảng 40–65% liều dùng được thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, phần còn lại đào thải qua mật và phân.
Công dụng của thuốc Medivernol 1g
- Được sử dụng cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm viêm màng não trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh lyme, nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, xương khớp, da. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật và nội soi can thiệp như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng.
Hướng dẫn sử dụng
- Medivernol 1g tiêm bắp:
- Hòa tan 1 lọ thuốc với 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Tại mỗi vị trí tiêm không nên dùng quá 1 lọ. Tuyệt đối không dùng dung dịch chứa lidocain cho đường tiêm tĩnh mạch.
- Medivernol 1g tiêm tĩnh mạch:
- Pha 1 lọ thuốc với 10 ml nước cất pha tiêm. Thực hiện tiêm chậm trong vòng 2–4 phút, có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua đường dây truyền.
- Medivernol 1g truyền tĩnh mạch:
- Trước tiên hòa tan 1 lọ thuốc trong 10 ml nước cất pha tiêm, sau đó tiếp tục pha loãng vào khoảng 40 ml dung dịch truyền không chứa calci như: NaCl 0,9%, glucose 5%, glucose 10% hoặc hỗn hợp NaCl 0,45% với glucose 2,5%. Không dùng Ringer lactat để pha ceftriaxon. Thời gian truyền ít nhất là 30 phút.
Liều dùng thuốc Medivernol 1g
- Người lớn:
- Dùng 1 - 2 lọ/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia 2 lần. Nhiễm khuẩn nặng có thể dùng tới 4 lọ/ngày.
- Trẻ em:
- Dùng 50 - 75 mg/kg/ngày, tiêm 1 lần hoặc chia 2 lần, tối đa 2 lọ/ngày.
- Trẻ sơ sinh:
- Dùng 50 mg/kg/ngày.
- Viêm màng não:
- Liều khởi đầu 100 mg/kg (không quá 4 lọ), tiếp theo tổng liều hàng ngày 100 mg/kg/ngày, tiêm 1 lần/ngày trong thời gian 7 - 14 ngày. Nhiễm Streptococcus pyogenes cần điều trị ít nhất 10 ngày.
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:
- Dùng 1 lọ trước phẫu thuật 30 - 120 phút.
- Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận:
- Thường không cần, nhưng nếu suy thận kèm suy gan, điều chỉnh dựa trên thông số trong máu. Khi Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng tối đa 2 lọ /ngày.
- Bệnh nhân thẩm phân máu:
- Liều 2 lọ cuối đợt thẩm phân, đủ để duy trì nồng độ cho tới kỳ thẩm phân sau (72 giờ).
Tác dụng phụ thường gặp
- Thường gặp: Tiêu chảy, phản ứng trên da, ngứa, phát ban.
- It gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu; sốt, viêm tĩnh mạch, phù nề; mày đay.
- Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ; thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu; ban đỏ đa dạng; tiểu ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
- Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
- Ngừng sử dụng thuốc
- Đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được sơ cứu kịp thời
Đối tượng cần thận trọng
- Trước khi tiến hành điều trị với ceftriaxon, cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh đối với cephalosporin, penicillin hoặc các dược chất khác.
- Với những bệnh nhân có tiền sử dị ứng penicillin, phải lưu ý đến khả năng dị ứng chéo (bao gồm cả nguy cơ sốc phản vệ). Khi dùng ceftriaxon, cần chuẩn bị sẵn các biện pháp xử trí sốc phản vệ.
- Ở người suy thận, liều dùng cần được cân nhắc kỹ lưỡng. Đặc biệt, nếu bệnh nhân đồng thời suy gan nặng và suy thận, tổng liều ceftriaxon không vượt quá 2g/ngày.
- Trong thai kỳ: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
- Khi cho con bú: Cần cân nhắc thận trọng trước khi sử dụng vì thuốc có thể bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ.
Tương tác thuốc
- Dây truyền hoặc bơm tiêm: Sau mỗi lần tiêm ceftriaxon và trước khi dùng thuốc khác (ví dụ vancomycin), cần súc rửa kỹ hệ thống bằng dung dịch natri clorid 0,9% để ngăn ngừa hiện tượng kết tủa.
- Không được phối hợp ceftriaxon chung với các dung dịch chứa thuốc kháng khuẩn khác.
- Ceftriaxon không được pha loãng cùng các dung dịch có chứa calci, aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hay fluconazol.
Bảo quản thuốc đúng cách
- Nơi khô ráo, thoáng mát
- Tránh ánh sáng trực tiếp.
- Nhiệt độ không quá 30 độ C.
Mua thuốc Medivernol 1g ở đâu uy tín?
- Bạn đang băn khoăn không biết mua Medivernol 1g ở đâu uy tín? Hiện nay, sản phẩm chính hãng đang được phân phối tại haidangpharma.com – địa chỉ đáng tin cậy được nhiều khách hàng lựa chọn. Người mua có thể đặt hàng trực tiếp trên website, liên hệ qua hotline tư vấn, nhắn tin Zalo hỗ trợ hoặc mua tại nhà thuốc đối tác của hệ thống.
- Lưu ý khi mua online: Chỉ nên đặt thuốc tại các kênh chính thống, kiểm tra kỹ thông tin đơn vị bán, yêu cầu hóa đơn hoặc phiếu giao hàng để đảm bảo nguồn gốc rõ ràng. Tránh mua qua các trang rao vặt, mạng xã hội không có thông tin công khai về nhà thuốc nhằm hạn chế nguy cơ hàng giả, hàng kém chất lượng.
Lưu ý quan trọng khi sử dụng
- Người bệnh tuyệt đối không được tự ý tăng liều ceftriaxon vì có thể làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ nghiêm trọng. Đồng thời, cũng không nên tự ngưng thuốc trước thời gian quy định, vì điều này có thể khiến vi khuẩn chưa bị tiêu diệt hoàn toàn và dễ dẫn đến kháng thuốc.
- Trong quá trình dùng thuốc, nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường như dị ứng, nổi mẩn, khó thở, đau bụng dữ dội hoặc tiêu chảy kéo dài, cần ngừng sử dụng ngay và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời.
Thuốc có thể thay thế cho Medivernol 1g
- Tenamyd-Ceftriaxone 2000 và Medivernol 1g đều thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có cơ chế tiêu diệt vi khuẩn thông qua việc ức chế hình thành thành tế bào. Cả hai thường được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng như viêm phổi, viêm đường tiết niệu, nhiễm trùng huyết, viêm màng não hay các nhiễm khuẩn da – mô mềm. Điểm khác biệt là Tenamyd-Ceftriaxone 2000 có hàm lượng cao hơn (2g) phù hợp cho các trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc cần liều mạnh, trong khi Medivernol 1g thường được sử dụng phổ biến ở liều vừa phải, dễ điều chỉnh theo từng bệnh nhân. Nhờ sự tương đồng về hoạt chất, phổ kháng khuẩn và chỉ định điều trị, Medivernol 1g hoàn toàn có thể được coi là sản phẩm thay thế cho Tenamyd-Ceftriaxone 2000 trong nhiều trường hợp, nhưng cần tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn của bác sĩ.
Câu hỏi thường gặp
Medivernol 1g không phải là thuốc tự tiêm tại nhà bạn nhé. Đây là kháng sinh dạng bột pha tiêm, thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng và phải do nhân viên y tế pha – tiêm tại bệnh viện hoặc phòng khám.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này