Medcelore Injection - Hộp 10 lọ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-18 21:38:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19525-15
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm/ truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Medcelore Injection Hộp 10 lọ do Guju Pharm. Co., Ltd. sản xuất.

Medcelore Injection là thuốc gì?

Medcelore Injection là thuốc kháng viêm giảm đau, chứa thành phần chính là Methylprednisolon dưới dạng Methylprednisolon natri succinat. Thuốc có tác dụng điều trị viêm khớp dạng thấp, bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh sarcoid, hen phế quản, thiếu máu tan máu, ung thư. Thuốc Medcelore Injection bào chế dạng bột đông khô pha tiêm, cần dùng dung môi là nước cất kìm khuẩn pha tiêm. 

Thành phần

  •   Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat): 40mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: 880110404623

  • Nguồn gốc: Korea

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Medcelore Injection chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu,.giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; trong điều trị ung thư, như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Methylprednisolon còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Medcelore Injection

  • Liều dùng:

    • Xác định liều lượng theo từng cá thể. Liều bắt đầu là: 6 - 40 mg methylprednisolon mỗi ngày. Liều cần thiết để duy trì tác dụng điều trị mong muốn thấp hơn liều cần thiết để đạt tác dụng ban đầu, và phải xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần từng bước cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên.

    • Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh, sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa mỗi liều.

    • Trong liệu pháp cách ngày, uống một liều duy nhất methylprednisolon cứ 2 ngày một lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.

    • Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú: Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 60 - 120mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính, dùng liều uống hàng ngày 32 - 48 mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.

    • Cơn hen cấp tính: Methylprednisolon 32 đến 48 mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần. Khi khỏi cơn cấp tính, methylprednisolon được giảm dẫn nhanh.

    • Những bệnh thấp nặng (xem mục Dược |ý và cơ chế tác dụng): Lúc đầu, thường dùng methylprednisolon 0.8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố dùng một liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.

    • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu là 4 đến 6 mg methylprednisolon mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

    • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng methylprednisolon trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30 mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).

    • Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolon hàng ngày 0,8 đến 16 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.

    • Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 125 mg, cứ 6 giờ tiêm một lần.

    • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Tiêm tĩnh mạch 1000mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolon ít nhất trong 6 - 8 tuần.

    • Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolon 1000mg để dự phòng biến chứng tăng tan máu.

    • Bệnh sarcoid: Methylprednisolon 0,8 mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8mg/ngày.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường tiêm.

Chống chỉ định

  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

  • Đang dùng vaccin virus sống.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Thần kinh trung ương: Mắt ngủ, thần kinh dễ bị kích động.

    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.

    • Da: Rậm lông.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.

    • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.

    • Mắt: Đục thủy tỉnh thể, glôcôm.

    • Hô hấp: Chảy máu cam.

  • Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.

    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.

    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.

    • Nội tiết và chuyến hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glueose, giảm kali huyết, nhiễm kiểm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.

    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn. chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.

    • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Thận trọng khi sử dụng

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB