Penresit 1mg - Hộp 9 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-22 15:37:26

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22335-19
Đóng gói:
Hộp 9 vỉ x10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Penresit 1mg Hộp 9 vỉ x 10 viên do Actavis Ltd. sản xuất.

Penresit 1mg là thuốc gì?

Với thành phần chính là Repaglinide, Penresit 1mg là thuốc được chỉ định dùng điều trị cho người bệnh đái tháo đường type II. Thuốc còn có thể dùng phối hợp với Metformin hoặc Thiazolidinedion để kiểm soát được đường huyết. Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc Penresit 1mg cho người cao tuổi vì đối tượng này rất nhạy cảm với tình trạng hạ đường huyết.

Thành phần

  • Repaglinide: 1mg  

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-22335-19

  • Nguồn gốc: Malta

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Penresit 1mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Người bệnh đái tháo đường type II không thể kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn kiêng, giảm cân và tập thể dục hợp lý.

  • Thuốc Repaglinid có thể được dùng phối hợp với Metformin hoặc Thiazolidinedion khi dùng thuốc đơn độc không kiểm soát được đường huyết. Có thể thay bằng Insulin nếu dùng phối hợp vẫn không kiểm soát được lượng đường huyết.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Penresit 1mg

  • Liều dùng:

    • Liều dùng khởi đầu 0,5 mg x 3 lần/ngày, có thể dùng thuốc Repaglinide 2mg x 3 lần/ngày, tối đa 4mg x 3 lần/ngày. Uống thuốc trong vòng 15 phút trước các bữa ăn.

    • Liều dùng cụ thể sẽ tùy theo trạng thái người bệnh và nồng độ đường huyết. Tham khảo liều lượng thuốc Repaglinid được dùng cho người bệnh đái tháo đường typ II như sau:

    • Người lớn:

      • Người đái tháo đường type II chưa từng dùng thuốc hoặc nồng độ HbA1c dưới 8%, nên dùng liều khởi đầu với liều 0,5 mg/lần, ngày dùng 3 lần trước mỗi bữa ăn.

      • Người bệnh đã được điều trị bằng thuốc hạ đường huyết và có HbA1c lớn hơn hoặc bằng 8%, nên dùng liều khởi đầu là 1 mg hoặc 2 mg/lần, ngày dùng 3 lần trước mỗi bữa ăn.

      • Điều chỉnh liều: Xác định mức liều điều chỉnh dựa trên cơ sở đáp ứng đường huyết khi dùng thuốc Repaglinide, thông thường cần xác định đường huyết lúc đói. Tăng liều lên gấp đôi đến mức liều tối đa là 4 mg Repaglinid/lần đến khi đạt được mục đích kiểm soát đường huyết, ít nhất sau 1 tuần điều chỉnh liều cần kiểm tra đáp ứng của người bệnh.

      • Liều điều trị duy trì từ 0,5 - 4 mg Repaglinid/lần. Thuốc Repaglinide có thể được dùng 2, 3 hoặc 4 lần/ngày trước mỗi bữa ăn phụ thuộc vào đáp ứng và thay đổi phù hợp với chế độ ăn của người bệnh. Trong ngày không nên dùng quá tổng liều là 16mg.

    • Dùng Repaglinid thay thế các thuốc chống đái tháo đường khác:

      • Repaglinide bắt đầu được dùng thay thế các thuốc chống đái tháo đường khác sau khi ngừng thuốc trước đó 1 ngày. Bởi vì, có thể tăng nguy cơ hiệp đồng tác dụng nên cần theo dõi đường huyết của người bệnh chặt chẽ. Khi thay thế Repaglinide bằng thuốc có nửa đời thải trừ dài như Clorpropamid thuộc nhóm Sulfonylurê thì thời gian theo dõi cần dài hơn, có thể kéo dài điều trị tới 1 tuần.

    • Phối hợp điều trị:

      • Khi dùng thuốc Repaglinid đơn liệu mà không kiểm soát được lượng đường huyết phù hợp có thể xem xét dùng phối hợp với Thiazolidinedion hoặc Metformin. Ngược lại khi dùng đơn trị liệu với Thiazolidinedion và Metformin không hiệu quả thì có thể dùng phối hợp với dùng chung với Repaglinid.

      • Liều dùng đầu và cách điều chỉnh liều của Repagnilide khi phối hợp điều trị với các thuốc điều trị đái tháo đường khác giống với trong đơn trị liệu bằng Repaglinide. Khi đang điều trị bằng metformin, nhưng có ít hiệu quả và muốn phối hợp với Repaglinide thì vẫn giữ nguyên liều metformin và thêm Repaglinide 0,5mg/lần, 3 lần/ngày.

      • Nếu vẫn không kiểm soát được đường huyết thì có thể tăng liều Repaglinid.

      • Điều chỉnh liều cho người bệnh bị đái tháo đường suy thận nhẹ đến trùng bình có Clcr từ 40 - 80 ml/phút: Không cần phải điều chỉnh liều dùng khởi đầu.

      • Clcr từ 20 - 40 ml/phút (suy thận nặng): Liều khởi đầu 0,5 mg/lần trước bữa ăn, thận trọng khi điều chỉnh liều.

    • Liều cho người suy gan:

      • Dùng nguyên liều dùng thuốc Repaglinid khởi đầu và duy trì, cần tăng thời gian điều chỉnh giữa 2 liều.

      • Dùng thuốc trong vòng từ 15 - 30 phút trước khi ăn. Không dùng thuốc Repaglinide nếu người bệnh không ăn để tránh hiện tượng hạ đường huyết. Nếu quên 1 lần dùng thuốc thì đến bữa ăn sau vẫn uống thuốc như bình thường nhưng chú ý không được bù liều gấp đôi.

      • Với người bệnh thêm bữa ăn có thể dùng thêm 1 liều Repaglinid trước bữa ăn thêm. Theo dõi các dấu hiệu đánh trống ngực, ra mồ hôi lòng bàn tay, nhịp tim nhanh, toát mồ hôi, choáng,.. là những dấu hiệu hạ đường huyết.

      • Cần theo dõi các chỉ số Hemoglobin glycosylat (Hb A1c) và chỉ số đường huyết lúc đói sau mỗi 3 tháng dùng thuốc, nhằm đưa các chỉ số này về mức bình thường. Trong quá trình điều chỉnh liều thì cần theo dõi chỉ số đường huyết lúc đói thường xuyên để kiểm tra sự đáp ứng của thuốc.

      • Tác dụng điều trị đái tháo đường của Repaglinide có thể giảm sau một thời gian dùng thuốc, do cơ thể giảm đáp ứng với thuốc hoặc chính bệnh đái tháo đường diễn biến nặng lên.

      • Bác sĩ phải hướng dẫn cho người bệnh biết những biểu hiện, nguyên nhân và những cách xử trí khi bị tụt đường huyết.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Đái tháo đường type I (phụ thuộc insulin).

  • Người bệnh đái tháo đường bị nhiễm toan ceton do đái tháo đường có hay không có hôn mê.

  • Có thai hoặc đang cho con bú.

  • Trẻ em < 12 t.

  • Suy gan, thận nặng.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Hạ đường huyết, tăng huyết áp

  • Rối loạn thị lực thoáng qua

  • Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu

  • Tăng men gan nhẹ thoáng qua, rối loạn chức năng gan, viêm gan cấp

  • Ngứa, ban đỏ, mề đay.

  • Đau đầu

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên

  • Thiếu máu cục bộ, đau ngực, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu và tiểu cầu

  • Viêm đường tiết niệu

  • Đau lưng, đau khớp

  • Viêm xoang, viêm phế quản

  • Dị ứng

  • Sốc phản vệ

  • Viêm tụy cấp

  • Hội chứng Stevens-Johnson

Thận trọng khi sử dụng

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

2
Điểm đánh giá
(74 lượt đánh giá)
0 %
4.00
27 %
3.00
17.6 %
2.00
21.6 %
4.00
17.6 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB