Fastcort 4mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-02 14:28:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31530-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 100 viên; Hộp 1 lọ 200 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Fastcort 4mg Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh sản xuất.

Fastcort 4mg là thuốc gì?

Fastcort 4mg là thuốc được bào chế dạng viên nén, trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Methylprednisolon hàm lượng 4mg. Thuốc có tác dụng điều trị bất thường tại vỏ thượng thận, viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ, thiếu máu, ung thư… Thuốc Fastcort 4mg có thể gây ra hoa mắt, chóng mặt hoặc đau đầu nên cần thận trọng khi dùng cho vận hành máy móc hoặc lái xe.

Thành phần

  •   Methylprednisolon: 4mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-31530-19

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Fastcort 4mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị bất thường tại vỏ thượng thận hoặc rối loạn nội tiết.

  • Điều trị trường hợp mắc viêm khớp dạng thấp.

  • Điều trị Lupus ban đỏ hệ thống hoặc một số thể viêm mạch.

  • Điều trị và dự phòng bệnh viêm da tiếp xúc, viêm xương khớp hoặc viêm nhiễm hô hấp.

  • Điều trị viêm động mạch thái dương hoặc viêm quanh động mạch nốt.

  • Điều trị bệnh Sarcoid, viêm loét đại tràng mạn, hen phế quản, thiếu máu tan máu hoặc giảm bạch cầu hạt.

  • Điều trị các bệnh dị ứng nghiêm trọng, trong đó bao gồm cả phản vệ.

  • Điều trị thiếu máu do tan máu.

  • Điều trị trường hợp mắc hội chứng thận hư nguyên phát.

  • Điều trị ung thư, chẳng hạn như u Lympho, Leukemia cấp tính, ung thư tuyến tiền liệt hoặc ung thư vú.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Fastcort 4mg

  • Liều dùng:

    • Liều điều trị cơn hen cấp tính: Uống từ 32 – 48mg / ngày × 5 ngày, sau đó giảm liều thấp hơn để điều trị bổ sung trong vòng 7 ngày. Dùng thuốc Fastcort cho đến khi cơn hen cấp tính khỏi, lúc này liều dùng sẽ được giảm dần nhanh chóng.

    • Liều điều trị bệnh thấp nặng: Uống liều ban đầu khoảng 0,8mg / kg / ngày và phân thành các liều nhỏ. Sau đó, duy trì liều duy nhất mỗi ngày để điều trị củng cố, tiếp theo giảm dần liều thuốc cho đến khi đạt đến liều Fastcort tối thiểu có tác dụng.

    • Liều điều trị viêm khớp dạng thấp cấp tính: Uống từ 16 – 32mg / ngày, khi hết đợt cấp tính có thể giảm dần nhanh liều.

    • Liều điều trị viêm khớp mãn tính ở trẻ và các biến chứng nguy hiểm: Dùng thuốc Fastcort như biện pháp tấn công, uống liều từ 10 – 30mg / kg / đợt (dùng khoảng 3 lần).

    • Liều điều trị viêm loét đại tràng mãn tính: Uống từ 8 – 24mg / ngày.

    • Liều điều trị hội chứng thận hư nguyên phát: Uống liều ban đầu mỗi ngày từ 0,8 – 1,6mg / kg trong vòng 6 tuần. Sau đó, dần giảm liều Fastcort trong vòng từ 6 – 8 tuần.

    • Liều điều trị bệnh thiếu máu tan máu do miễn dịch: Uống liều 64mg / ngày, ít nhất trong vòng từ 6 – 8 tuần.

    • Liều điều trị bệnh Sarcoid: Uống 0,8mg / kg / ngày, sau khi bệnh thuyên giảm có thể duy trì thuốc với liều thấp 8mg / ngày.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng, ngoại lệ trường hợp bị sốc nhiễm khuẩn hoặc có tình trạng lao màng não.

  • Bệnh nhân đang sử dụng vắc – xin vi rút sống.

  • Bệnh nhân có các thương tổn trên da do lao, nấm hay vi rút.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp:

    • Khó tiêu hoặc tăng cảm giác ngon miệng (triệu chứng tiêu hoá).

    • Mất ngủ, dễ kích động thần kinh (triệu chứng thần kinh trung ương).

    • Rậm lông.

    • Đau khớp.

    • Đái tháo đường.

    • Bệnh Glaucoma hoặc đục thuỷ tinh thể.

    • Chảy máu cam (triệu chứng hô hấp).

  • Tác dụng phụ ít gặp:

    • Ảo giác, mê sảng, chóng mặt, loạn tâm thần, co giật, nhức đầu, sảng khoái, u giả ở não hoặc thay đổi tâm trạng (triệu chứng thần kinh trung ương).

    • Tăng huyết áp / phù mạch (triệu chứng tim mạch).

    • Hội chứng Cushing, không dung nạp Glucose, chậm lớn, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, nhiễm kiềm, giảm Kali máu, tăng Glucose máu, giữ natri và nước (triệu chứng nội tiết và chuyển hoá).

    • Buồn nôn, nôn mửa, viêm loét thực quản, loét dạ dày, viêm tuỵ, chướng bụng (triệu chứng tiêu hoá).

    • Loãng xương, yếu cơ hoặc gãy xương.

Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng khi sử dụng Fastcort nếu bị suy giảm chức năng thận.

  • Phụ nữ đang trong thai kỳ và bà mẹ nuôi con bú chỉ được phép sử dụng thuốc Fastcort khi có chỉ định cụ thể từ bác sĩ.

  • Vì Fastcort có thể gây ra một số triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt hoặc đau đầu. Do đó những người thường xuyên phải lao động nặng, vận hành máy móc hoặc lái xe cần thận trọng khi dùng loại thuốc này.

  • Tuyệt đối không tự ý dùng quá liều thuốc khi chưa được bác sĩ chấp thuận, bởi điều này có thể dẫn đến hiện tượng tích luỹ thuốc trong cơ thể và gây ra các triệu chứng độc hại khác.

  • Luôn đọc kỹ tờ thông tin hướng dẫn cách sử dụng trước khi dùng thuốc Fastcort.

  • Bảo quản thuốc Fastcort tại khu vực khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, tốt nhất nên để thuốc ở nhiệt độ phòng.

  • Xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc bên ngoài của thuốc xem có bất kỳ biểu hiện lạ thường nào hay không trước khi uống.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB