Diucatil - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-01 12:47:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-36221-22
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Diucatil Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty TNHH DRP Inter sản xuất.

Diucatil là thuốc gì?

Diucatil là thuốc có công dụng dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ. Thuốc còn được chỉ định dùng cho người bị huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, dự phòng DVT và PE tái phát. Thuốc Diucatil thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, bào chế dạng viên nén bao phim, không bỏ hay cắn viên thuốc khi uống.

Thành phần

  •  Rivaroxaban 15mg 

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-36221-22

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Diucatil chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ hoặc nhiều hơn như: Suy tim, tăng huyết áp, ≥ 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu hoại tử cục bộ thoáng qua.

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE).

  • Dự phòng DVT và PE tái phát.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Diucatil

  • Liều dùng:

    • Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch: 20 mg/ngày.

    • Điều trị và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi: 15 mg × 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu, duy trì tiếp 20 mg × 1 lần/ngày. Thời gian điều trị ít nhất 3 tháng tùy theo đáp ứng của người bệnh.

    • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở người bệnh thay khớp háng, khớp gối: 10 mg × 1 lần/ngày sau phẫu thuật 6 - 10 giờ (sau khi cầm máu đầy đủ). Thời gian dự phòng 10 - 14 ngày, có thể kéo dài đến 35 ngày.

    • Điều trị huyết khối tĩnh mạch nông: 10 mg × 1 lần/ngày. Thời gian điều trị: 45 ngày.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Máu, huyết học: Thiếu máu.

    • Mắt: Chảy máu mắt.

    • Tiêu hóa: Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn.

    • Chân tay: Đau ở chi.

    • Tổn thương, độc tính, biến chứng hậu phẫu: Chảy máu hậu phẫu, đụng dập.

    • Thần kinh: Đau đầu, choáng váng.

    • Rối loạn khác: Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực, năng lượng chung, chảy máu cam, ngứa, xuất huyết da, tụ máu da,…

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Máu, huyết học: Tăng tiểu cầu.

    • Tim: Nhịp tim nhanh.

    • Tiêu hóa: Khô miệng.

    • Tổn thương, độc tính, biến chứng hậu phẫu: Vết thương xuất huyết.

    • Chân tay: Tụ máu khớp.

  • Rối loạn khác: Cảm giác khó chịu, giảm chức năng gan, mày đay…

  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Phù tại chỗ, giả vàng da.

    • Tim mạch: Phình mạch.

    • Chuyển hoá: Tăng nồng độ bilirubin liên hợp (cùng hoặc không cùng tăng ALT).

    • Cơ xương: Xuất huyết cơ.

    • Không rõ tần suất

    • Toàn thân: Phù mạch, phù do dị ứng.

Thận trọng khi sử dụng

  • Nếu quên 1 liều 15 mg trong chế độ liều 2 lần/ngày cần uống ngay khi nhớ, đảm bảo tổng liều 30 mg/ngày. Nếu quên 1 liều 10 mg, 20 mg trong chế độ 1 lần/ngày, uống ngay khi nhớ nhưng không uống gấp đôi liều trong ngày. Liều 15, 20 mg cần uống cùng bữa ăn. Tư vấn người bệnh đến ngay bệnh viện khi bị ngã mức độ nguy hiểm, nước tiểu có màu đỏ, nôn ra máu, đi ngoài phân đen, đau đầu nặng, liệt nửa người, thay đổi giọng nói, khó thở.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB