Diucatil - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Diucatil Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty TNHH DRP Inter sản xuất.
Diucatil là thuốc gì?
Diucatil là thuốc có công dụng dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ. Thuốc còn được chỉ định dùng cho người bị huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, dự phòng DVT và PE tái phát. Thuốc Diucatil thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, bào chế dạng viên nén bao phim, không bỏ hay cắn viên thuốc khi uống.
Thành phần
-
Rivaroxaban 15mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VD-36221-22
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Tiêu chuẩn: TCCS
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
Diucatil chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở các bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ hoặc nhiều hơn như: Suy tim, tăng huyết áp, ≥ 75 tuổi, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu hoại tử cục bộ thoáng qua.
-
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE).
-
Dự phòng DVT và PE tái phát.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Diucatil
-
Liều dùng:
-
Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch: 20 mg/ngày.
-
Điều trị và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi: 15 mg × 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu, duy trì tiếp 20 mg × 1 lần/ngày. Thời gian điều trị ít nhất 3 tháng tùy theo đáp ứng của người bệnh.
-
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở người bệnh thay khớp háng, khớp gối: 10 mg × 1 lần/ngày sau phẫu thuật 6 - 10 giờ (sau khi cầm máu đầy đủ). Thời gian dự phòng 10 - 14 ngày, có thể kéo dài đến 35 ngày.
-
Điều trị huyết khối tĩnh mạch nông: 10 mg × 1 lần/ngày. Thời gian điều trị: 45 ngày.
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Máu, huyết học: Thiếu máu.
-
Mắt: Chảy máu mắt.
-
Tiêu hóa: Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn.
-
Chân tay: Đau ở chi.
-
Tổn thương, độc tính, biến chứng hậu phẫu: Chảy máu hậu phẫu, đụng dập.
-
Thần kinh: Đau đầu, choáng váng.
-
Rối loạn khác: Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực, năng lượng chung, chảy máu cam, ngứa, xuất huyết da, tụ máu da,…
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu, huyết học: Tăng tiểu cầu.
-
Tim: Nhịp tim nhanh.
-
Tiêu hóa: Khô miệng.
-
Tổn thương, độc tính, biến chứng hậu phẫu: Vết thương xuất huyết.
-
Chân tay: Tụ máu khớp.
-
-
Rối loạn khác: Cảm giác khó chịu, giảm chức năng gan, mày đay…
-
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Phù tại chỗ, giả vàng da.
-
Tim mạch: Phình mạch.
-
Chuyển hoá: Tăng nồng độ bilirubin liên hợp (cùng hoặc không cùng tăng ALT).
-
Cơ xương: Xuất huyết cơ.
-
Không rõ tần suất
-
Toàn thân: Phù mạch, phù do dị ứng.
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Nếu quên 1 liều 15 mg trong chế độ liều 2 lần/ngày cần uống ngay khi nhớ, đảm bảo tổng liều 30 mg/ngày. Nếu quên 1 liều 10 mg, 20 mg trong chế độ 1 lần/ngày, uống ngay khi nhớ nhưng không uống gấp đôi liều trong ngày. Liều 15, 20 mg cần uống cùng bữa ăn. Tư vấn người bệnh đến ngay bệnh viện khi bị ngã mức độ nguy hiểm, nước tiểu có màu đỏ, nôn ra máu, đi ngoài phân đen, đau đầu nặng, liệt nửa người, thay đổi giọng nói, khó thở.
Các sản phẩm tương tự khác
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này