Lansopal - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-01 15:12:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
890110012023
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng chứa pellets

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Lansopal Hộp 3 vỉ x 10 viên do Stallion Laboratories sản xuất.

Lansopal là thuốc gì?

Lansopal là thuốc bào chế dạng viên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột trong thành phần chứa hoạt chất Lansoprazole. Thuốc có tác dụng điều trị loét dạ dày, viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison. Thuốc Lansopal thuộc nhóm thuốc tiêu hóa, được chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn nhà sản xuất.

Thành phần

  • Lansoprazole (Dưới dạng pellet bao tan trong ruột hàm lượng 11%) 30mg  

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: 890110012023

  • Nguồn gốc: India

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Lansopal chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Loét dạ dày tiến triển.

  • Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Lansopal

  • Liều dùng:

    • Loét dạ dày tiến triển: Uống 1 viên/lần/ngày, trong 4 tuần, nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 2 đến 4 tuần nữa.

    • Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: Uống 1 viên/lần/ngày, trong 4 tuần, nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 4 tuần nữa.

    • Hội chứng Zollinger-Ellison: 1 - 2 viên/lần/ngày. Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng bệnh lý.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Trẻ em.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.

    • Da: Phát ban.

  • Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

    • Toàn thân: Mệt mỏi.

Thận trọng khi sử dụng

  • Sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, cổ tay và xương sống, chủ yếu xảy ra ở người già hoặc khi có các yếu tố nguy cơ khác. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton làm tăng nguy cơ gãy xương chung từ 10 đến 40%, vài trường hợp có thể do các yếu tố khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương phải được chăm sóc theo hướng dẫn lâm sàng hiện có và cần bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.

  • Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm. Các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất nhưng các triệu chứng trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến. Ở phần lớn các bệnh nhân bị hạ magnesi huyết, tình trạng bệnh được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngưng dùng các thuốc ức chế bơm proton.

  • Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng thuốc ức chế bơm proton đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết (ví dụ thuốc lợi tiểu).

  • Ở bệnh nhân suy gan: Cần giảm liều ở bệnh nhân bị bệnh gan nặng,

  • Ở trẻ em: Hiệu lực và mức độ dung nạp thuốc chưa được khảo sát. Do đó, không dùng thuốc cho trẻ em.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB