Amitriptylin 50 mg - Hộp 1 lọ 500 viên bao phim
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Amitriptylin 50 mg Hộp 1 lọ 500 viên bao phim do Công ty cổ phần dược Danapha sản xuất.
Amitriptylin 50 mg là thuốc gì?
Amitriptylin 50 mg là thuốc có công dụng điều trị trầm cảm, điều trị một số trường hợp đái dầm vào ban đêm ở trẻ lớn. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Amitriptylin HCl. Hoạt chất Amitriptylin trong thuốc Amitriptylin 50 qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ do đó không nên sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Thành phần
-
Amitriptylin HCl 50mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VD-15963-11
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Tiêu chuẩn: TCCS
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
Amitriptylin 50 mg chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Điều trị trầm cảm, đặc biệt là trầm cảm nội sinh (chứng loạn tâm thần hưng trầm cảm).
-
Điều trị chọn lọc một số trường hợp đái dầm vào ban đêm ở trẻ lớn (sau khi đã loại bỏ các biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các kiểm tra thích hợp).
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Amitriptylin 50 mg
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Liều khởi đầu cho bệnh nhân ngoại trú: 75mg/ngày, chia 3 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng lên 150mg/ngày. Liều tăng được ưu tiên dùng vào buổi chiều hoặc tối.
-
Liều duy trì cho bệnh nhân ngoại trú: 50 - 100mg/ngày. Với người bệnh dưới 60 tuổi, thể trạng tốt, có thể tăng liều đến 150 mg/ngày, uống 1 lần vào buổi tối. Tuy nhiên liều 25 - 40 mg/ngày có thể phù hợp cho một số người bệnh. Khi đã đạt tác dụng điều trị và tình trạng bệnh nhân được cải thiện, nên giảm xuống liều thấp nhất mà có hiệu quả. Tiếp tục duy trì điều trị 3 tháng hoặc lâu hơn để giảm nguy cơ tái phát. Khi ngừng thuốc cần ngừng dần dần và theo dõi chặt chẽ vì có nguy cơ tái phát.
-
Đối với bệnh nhân điều trị nội trú: Liều khởi đầu là 100mg/ngày, cần thiết có thể tăng lên 200mg/ngày, một số bệnh nhân cần tới 300mg/ngày.
-
Người cao tuổi và thanh thiếu niên nên dùng liều thấp hơn, 50mg/ngày, chia thành liều nhỏ.
-
-
Trẻ em:
-
Không nên dùng thuốc để điều trị trầm cảm cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thiếu kinh nghiệm lâm sàng).
-
Thiếu niên: Liều khởi đầu là 10mg/lần x 3 lần/ngày và 20mg trước lúc ngủ. Nếu cần có thể tăng dần liều, tuy nhiên thường không quá 100mg/ngày.
-
Đái dầm vào ban đêm ở trẻ lớn: Trẻ 11 - 16 tuổi dùng liều 25 - 50mg/ngày trước khi đi ngủ, không được điều trị kéo dài quá 3 tháng.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Không dùng đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO) hoặc đã sử dụng IMAO trong vòng 14 ngày qua.
-
Giai đoạn hồi phục sau suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim.
-
Người suy gan nặng.
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
-
Trẻ em dưới 12 tuổi vì độ an toàn chưa được xác định.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp:
-
An thần quá mức, nhức đầu, chóng mặt, mất định hướng, vã mồ hôi, tăng cảm giác thèm ăn.
-
Hồi hộp, nhịp tim nhanh, biến đổi trên điện tâm đồ (sóng T dẹt hoặc đảo ngược), block nhĩ - thất, hạ huyết áp tư thế đứng.
-
Liệt dương, giảm ham muốn tình dục.
-
Khô miệng, buồn nôn, thay đổi vị giác, táo bón.
-
Mắt mờ, giãn đồng tử, khó điều tiết.
-
-
Ít gặp:
-
Tăng huyết áp.
-
Nôn.
-
Phát ban trên da, phù lưỡi, phù mặt.
-
Dị cảm, run.
-
Hưng cảm, lo âu, khó tập trung, mất ngủ, ác mộng.
-
Bí tiểu.
-
Tăng nhãn áp.
-
Ù tai.
-
-
Hiếm gặp:
-
Sốt, ngất, phù, viêm tuyến mang tai.
-
Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa acid.
-
Vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa, sưng tinh hoàn, giảm tiết ADH.
-
Chán ăn, ỉa chảy, liệt ruột.
-
Rụng tóc, ban xuất huyết, mày đay, mẫn cảm với ánh sáng.
-
Vàng da, tăng men gan.
-
Rối loạn vận ngôn, cơn động kinh, triệu chứng ngoại tháp.
-
Ảo giác, hoang tưởng.
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Thận trọng với người có tiền sử động kinh không kiểm soát được, bí tiểu, phì đại tiền liệt tuyến, tăng nhãn áp góc đóng, suy giảm chức năng gan, bệnh tim mạch, cường giáp hoặc đang điều trị với các thuốc điều trị bệnh lý tuyến giáp.
-
Phải ngừng sử dụng các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO) ít nhất 14 ngày mới được bắt đầu điều trị với Amitriptylin.
-
Amitriptylin qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ do đó không nên sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
-
Thuốc có thể gây chóng mặt, giảm sự tỉnh táo, vì vậy cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Các sản phẩm tương tự khác
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này