Zinforo - Hộp 10 Lọ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Zinforo Hộp 10 Lọ do ACS Dobfar sản xuất.
Zinforo là thuốc gì?
Zinforo có tác dụng điều trị cho bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn da và nhiễm trùng cấu trúc da cấp tính, điều trị viêm phổi cộng đồng. Thuốc chứa thành phần chính là Ceftaroline fosamil dưới dạng Ceftaroline fosamil acetic acid solvate monohydrate. Thuốc bào chế dạng bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền, cần do nhân viên y tế thực hiện. Không sử dụng đồng thời thuốc với aminoglycosid, furosemid vì có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho thận.
Thành phần
- Ceftaroline fosamil (dưới dạng Ceftaroline fosamil acetic acid solvate monohydrate) 600mg
Thông tin thêm
- Số đăng ký: 800110144223
- Nguồn gốc: Việt Nam
- Tiêu chuẩn: NSX
- Hạn sử dụng: 36 tháng
Zinforo chỉ định điều trị bệnh gì?
- Nhiễm khuẩn da và nhiễm trùng cấu trúc da cấp tính (ABSSSI)
- Viêm phổi cộng đồng (CABP)
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Zinforo
- Liều dùng:
- Người lớn: Liều khuyến cáo là 600mg dùng mỗi 12 giờ bằng cách truyền tĩnh mạch IV từ 5 - 60 phút ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên. Thời gian điều trị tùy theo mức độ nghiêm trọng, tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân. Cụ thể:
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da cấp tính: Dùng liều 600mg, 12 giờ/lần, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 14 ngày;
- Viêm phổi cộng đồng: Dùng liều 600mg, 12 giờ/lần, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 7 ngày;
- Trẻ em: Liều khuyến cáo căn cứ vào độ tuổi và cân nặng của trẻ. Thông thường, thuốc Ceftaroline được dùng 8 giờ/lần bằng cách truyền tĩnh mạch trong 5 - 60 phút. Thời gian điều trị tùy theo mức độ nghiêm trọng, tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân. Cụ thể:
- Trẻ 2 tháng - dưới 2 tuổi: Dùng liều 8mg/kg mỗi 8 giờ, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 14 ngày;
- Trẻ 2 tuổi - dưới 18 tuổi (dưới 33kg): Dùng liều 12mg/kg mỗi 8 giờ, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 14 ngày;
- Trẻ 2 tuổi - dưới 18 tuổi (trên 33kg): Dùng liều 400mg mỗi 8 giờ hoặc 600m mỗi 12 giờ, truyền 5 - 60 phút, điều trị trong 5 - 14 ngày;
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin (ClCr) > 50ml/phút. Liều dùng sẽ được điều chỉnh với người bệnh có ClCr ≤ 50ml/phút. Cụ thể:
- ClCr > 50ml/phút: Không cần điều chỉnh liều dùng;
- 30 < ClCr ≤ 50ml/phút: Dùng liều 400mg IV, truyền 5 - 60 phút sau 12 giờ;
- 15 ≤ ClCr ≤ 30ml/phút: Dùng liều 300mg IV, truyền 5 - 60 phút sau 12 giờ;
- Bệnh thận giai đoạn cuối, chạy thận nhân tạo (ClCr < 15ml/phút): Dùng liều 200mg IV, truyền 5 - 60 phút sau 12 giờ. Thuốc Ceftaroline nên được dùng ngay sau khi chạy thận nhân tạo.
- Người lớn: Liều khuyến cáo là 600mg dùng mỗi 12 giờ bằng cách truyền tĩnh mạch IV từ 5 - 60 phút ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên. Thời gian điều trị tùy theo mức độ nghiêm trọng, tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân. Cụ thể:
- Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Tại chỗ: Kích ứng tại vị trí tiêm, viêm tắc tĩnh mạch;
- Da: Ngứa da, ngoại ban, ban dát sần, ban đỏ đa dạng, hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson;
- Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, phản ứng Coombs dương tính, tăng lympho bào, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết;
- Thần kinh: Loạn vị giác, loạn cảm; ở bệnh nhân suy thận điều trị không đúng liều có thể bị co giật, run, bệnh não, kích thích thần kinh - cơ;
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả;
- Gan: Tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm;
- Tiết niệu - sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng creatinin và ure huyết tương, có nguy cơ bội nhiễm Enterococci và Candida;
- Toàn thân: Chóng mặt, sốt, đau đầu, phù Quincke, phản ứng phản vệ.
Thận trọng khi sử dụng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Ceftaroline, nên điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicillin hay các thuốc khác. Vì có phản ứng chéo giữa penicillin với cephalosporin nên cần thận trọng khi dùng thuốc này cho bệnh nhân có phản ứng mẫn cảm với penicillin;
- Dùng thuốc Ceftaroline có thể dẫn tới tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm, đặc biệt là Enterococci, Enterobacter, Candida, Staphylococcus aureus hoặc Pseudomonas. Việc sử dụng thuốc kéo dài có thể gây bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn C. difficile, kèm tiêu chảy và viêm đại tràng màng giả. Nên theo dõi bệnh nhân sử dụng thuốc Ceftaroline, nếu có bội nhiễm hoặc nhiễm khuẩn quá mức thì cần có phương án điều trị thích hợp;
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Ceftaroline ở người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây co giật, run,...;
- Do chưa có đầy đủ nghiên cứu về việc sử dụng thuốc Ceftaroline ở phụ nữ mang thai nên chỉ dùng thuốc ở nhóm đối tượng này khi thực sự cần thiết;
- Hiện chưa rõ thuốc Ceftaroline có tiết qua sữa mẹ hay không nên cần thận trọng khi dùng thuốc ở người mẹ đang cho con bú.
Xem thêm sản phẩm liên quan: Mibeviru cream, Ertalgold
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này