Vicimadol - Cefamandol 1g VCP
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Vicimadol là thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2, được sản xuất bởi Dược phẩm VCP. Thuốc có thành phần chính là cefamandol, bào chế dạng bột pha tiêm với hàm lượng 1g. Cefamandol có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, đặc biệt hiệu quả với các vi khuẩn Gram âm. Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phúc mạc, nhiễm trùng huyết, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp. Vicimadol được bào chế dạng bột pha tiêm, giúp thuốc phát huy tác dụng nhanh chóng, phù hợp với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng cần điều trị khẩn cấp.
Thông tin nhanh về thuốc Vicimadol
- Nhóm thuốc: Thuốc trị nhiễm khuẩn
- Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
- Thành phần chính: Cefamandol (dưới dạng hỗn hợp Cefamandol nafat và natri carbonat với tỷ lệ 1:0,063) 1g
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
- Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phúc mạc, nhiễm trùng huyết, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.638
Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?
- Dược lực học:
- Cefamandol, hoạt chất chính trong Vicimadol, là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. So với các cephalosporin thế hệ 1, cefamandol có hiệu quả mạnh hơn đối với vi khuẩn Gram âm, nhưng tác dụng đối với vi khuẩn Gram dương tương tự hoặc thấp hơn.
- Thuốc có tác dụng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh và không sinh penicilinase, ngoại trừ Staphylococcus aureus kháng methicillin), Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus epidermidis, và một số vi khuẩn Gram âm như Escherichia coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Haemophilus influenzae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris. Ngoài ra, cefamandol còn có tác dụng đối với vi khuẩn kỵ khí như Clostridium spp., Bacteroides spp., Fusobacterium spp., Peptococcus spp., và Peptostreptococcus spp. Tuy nhiên, phần lớn các chủng Enterococcus đều kháng với cefamandol.
- Dược động học:
- Hấp thu: Cefamandol nafat, dạng tiền thuốc của cefamandol, được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30–120 phút. Sau khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 10 phút, với nồng độ trung bình 139–534 µg/ml tùy theo liều dùng.
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, bao gồm xương, dịch màng phổi và dịch khớp. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 70%.
- Chuyển hóa: Cefamandol nafat được thủy phân nhanh chóng trong huyết tương để giải phóng cefamandol hoạt tính.
- Thải trừ: Cefamandol được bài xuất chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Khoảng 60% liều dùng được bài xuất trong 2 giờ đầu sau tiêm, và 90% trong vòng 6 giờ. Thời gian bán thải trong huyết tương dao động từ 0,5 đến 1,2 giờ, kéo dài ở bệnh nhân suy thận.
Công dụng của thuốc Vicimadol
- Thuốc Vicimadol được chỉ định trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do các loại vi khuẩn sau gây ra bao gồm phế cầu, Haemophilus influenzae, Proteus mirabilis, tụ cầu, Klebsiella.
- Nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn huyết.
- Phòng bệnh nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ.
- Bệnh nhân bị hỗn hợp nhiễm khuẩn hiếu khí và kỵ khí gây ra các bệnh phụ khoa, đường hô hấp dưới, da,...
Hướng dẫn sử dụng
- Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong 3–5 phút.
- Hòa tan mỗi lọ 1g bột thuốc với 3ml dung dịch nước cất pha tiêm hoặc natri clorid 0,9% để tiêm bắp. Đối với tiêm tĩnh mạch, hòa tan mỗi lọ 1g với 10ml dung dịch nước cất pha tiêm, natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%.
- Tránh trộn chung với thuốc aminoglycosid trong cùng một ống tiêm để tránh giảm hiệu quả điều trị.
- Không làm đông lạnh. Nếu dung dịch bị đông lạnh, làm ấm không quá 37°C cho đến khi tan hoàn toàn, sau đó dừng làm ấm. Không nên làm đông lạnh lại dung dịch đã làm ấm.
Liều dùng thuốc Vicimadol
- Liều dùng thuốc Vicimadol đối với người lớn
- Bệnh nhân được khuyến cáo sử dụng thuốc theo đường tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp sâu trong thời gian khoảng 3 - 5 phút hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục với liều dùng khoảng 0,5 - 2g với mỗi lần trong 4 - 8 giờ.
- Liều dùng thuốc Vicimadol đối với trẻ em
- Mỗi ngày sử dụng thuốc với liều dùng khoảng 50 - 100mg/kg cân nặng và được chia làm nhiều lần. Nếu bệnh nhân có biểu hiện bệnh tiến triển trở nên nặng thì có thể sử dụng liều không vượt quá 150mg/kg cân nặng trong 1 ngày.
- Liều dùng thuốc Vicimadol đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận
- Cần phải giảm liều dùng của bệnh nhân. Liều khởi đầu được khuyến cáo khoảng 1 - 2g, các liều duy trì được sử dụng như sau:
- Nếu bệnh nhân có Độ thanh thải Creatinin khoảng 50 - 80 ml/phút thì sử dụng liều dùng khoảng 750mg - 1,5g mỗi lần và các liều cách nhau 6h. Nếu bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng thì sử dụng liều khoảng 1,5g mỗi lần và các liều cách nhau 4h hoặc liều 2g mỗi lần, các liều cách nhau 6h.
- Đối với bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin khoảng 25 - nhỏ hơn 50ml/phút: Bệnh nhân nhiễm khuẩn nhẹ được khuyến cáo dùng thuốc với liều khoảng 750mg - 1,5g mỗi lần và các liều cách nhau 8h. Nếu bệnh nhân bị nặng thì tăng liều lên 1,5g mỗi lần và nhắc lại sau 6h hoặc 2g mỗi lần, nhắc lại sau 8h.
- Đối với bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin từ 10 - nhỏ hơn 25ml/phút: Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nhẹ được sử dụng thuốc với liều khuyến cáo khoảng 500m - 1g và các liều cách nhau khoảng 8h. Nếu bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng hơn thì sử dụng liều khoảng 1g và các liều cách nhau 6h hoặc liều khoảng 1,25g và các liều cách nhau 8h.
- Nếu bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin từ 2 - nhỏ hơn 10ml/phút: Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nhẹ dùng thuốc với liều dùng khuyến cáo khoảng 670mg, mỗi liều cách nhau khoảng 8h hoặc 1g với mỗi liều cách nhau khoảng 12h. Đối với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng thì mỗi lần dùng thuốc với liều dùng khoảng 500 - 750mg và các lần sử dụng thuốc cách nhau khoảng 12h.
- Đối với bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin khoảng nhỏ hơn 2ml/phút thì mỗi lần sử dụng thuốc với liều khoảng 500mg, các lần dùng thuốc cách nhau 8h hoặc 1g và cách nhau 12h. Đối với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng thì sử dụng thuốc với liều dùng khoảng 250 - 500mg, các lần dùng thuốc cách nhau khoảng 12h.
- Cần phải giảm liều dùng của bệnh nhân. Liều khởi đầu được khuyến cáo khoảng 1 - 2g, các liều duy trì được sử dụng như sau:
- Liều dùng thuốc Vicimadol đối với bệnh nhân dùng thuốc để dự phòng nhiễm khuẩn trong lúc phẫu thuật
- Sử dụng thuốc với liều khởi đầu khoảng 1 - 2g trước khi phẫu thuật khoảng 0,5 - 1h rồi dùng liều duy trì khoảng 1 - 2g và các liều cách nhau 6h trong khoảng thời gian kéo dài 24 - 72h.
Tác dụng phụ thường gặp
- Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau khi tiêm bắp.
- Độc hại thần kinh.
- Thiếu máu tan huyết miễn dịch.
- Tăng enzym gan, Phosphatase kiềm.
- Viêm thận kẽ cấp tính.
- Bệnh nhân cảm thấy buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
- Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
- Thông báo ngay cho bác sĩ: Nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào trong quá trình sử dụng Vicimadol, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.
- Theo dõi triệu chứng: Ghi nhận và mô tả chi tiết các triệu chứng gặp phải, bao gồm thời gian xuất hiện, mức độ nghiêm trọng và các yếu tố liên quan, để hỗ trợ bác sĩ trong việc đánh giá và điều chỉnh liệu trình điều trị.
- Không tự ý ngừng thuốc: Tránh tự ý ngừng sử dụng thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ, vì điều này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và sức khỏe tổng thể.
- Tuân thủ hướng dẫn y tế: Luôn tuân thủ đúng liều lượng và thời gian sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, đồng thời thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
Đối tượng cần thận trọng
- Người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam như penicillin, cephalosporin.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Người có tiền sử bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc gây độc thận như aminoglycosid.
- Người có nguy cơ chảy máu cao hoặc đang dùng thuốc chống đông.
- Người cao tuổi hoặc có tình trạng dinh dưỡng kém.
- Bệnh nhân đang sử dụng rượu hoặc các dung dịch chứa ethanol.
Tương tác thuốc
- Rượu: Tránh sử dụng rượu khi dùng Vicimadol, vì có thể gây phản ứng giống như disulfiram, dẫn đến tích tụ acetaldehyde trong máu, gây vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, co bụng, buồn nôn.
- Probenecid: Khi sử dụng đồng thời với probenecid, khả năng thải trừ cefamandol qua thận giảm, làm tăng nồng độ cefamandol trong huyết thanh, từ đó tăng nguy cơ tác dụng phụ như buồn nôn, nôn hoặc các vấn đề về thận.
- Thuốc tan huyết khối: Dùng kết hợp với thuốc tan huyết khối có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, đe dọa sức khỏe bệnh nhân.
Bảo quản thuốc đúng cách
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Mua thuốc Vicimadol ở đâu uy tín?
- Nếu bạn đang tìm kiếm Vicimadol chính hãng, hãy liên hệ ngay với Hải Đăng Pharma để đảm bảo mua sản phẩm chất lượng. Để được tư vấn và đặt hàng, bạn có thể gọi Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388.
Lưu ý quan trọng khi sử dụng
- Kiểm tra tiền sử dị ứng thuốc: Trước khi sử dụng, cần xác định xem bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam như penicillin hoặc cephalosporin hay không.
- Nguy cơ kháng thuốc và bội nhiễm: Việc sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể gây phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm hoặc bội nhiễm do nấm. Cần theo dõi bệnh nhân và ngừng thuốc nếu có dấu hiệu bội nhiễm.
- Bệnh lý đường tiêu hóa: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng, vì thuốc có thể làm trầm trọng thêm tình trạng viêm đại tràng màng giả.
- Phản ứng tiêu chảy: Thuốc có thể gây viêm đại tràng màng giả, đặc biệt khi sử dụng trong thời gian dài hoặc liều cao. Nếu gặp triệu chứng tiêu chảy nặng, cần ngừng thuốc và điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc, người bệnh vẫn có thể tiếp tục các hoạt động này trong suốt quá trình điều trị.
- Thận trọng với người suy thận: Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận và theo dõi chức năng thận thường xuyên.
- Tránh sử dụng cùng rượu: Rượu có thể gây phản ứng giống như disulfiram khi sử dụng chung với thuốc, dẫn đến các triệu chứng như buồn nôn, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh.
- Không trộn với aminoglycosid: Không nên trộn thuốc với aminoglycosid trong cùng một ống tiêm vì có thể làm giảm hiệu quả điều trị. Nếu cần sử dụng đồng thời, nên tiêm ở các vị trí khác nhau.
Thuốc có thể thay thế cho Vicimadol
- Thuốc Amcefal 2g và Vicimadol 2g đều chứa hoạt chất Cefamandol, một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2, được bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Với các chỉ định và liều dùng tương tự nhau, Amcefal 2g có thể được xem là lựa chọn thay thế phù hợp cho Vicimadol 2g trong trường hợp cần thiết.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này