Vicilothin 0,5g - Cefalotin VCP

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-02 21:18:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27148-17
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Cefalothin
Đóng gói:
Thuốc bột pha tiêm, IM/IV, hộp 10 lọ
Hạn dùng:
36 tháng
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm

Video

 

Vicilothin 0,5g là thuốc kháng sinh tiêm, do dược phẩm VCP sản xuất, chứa hoạt chất Cefalotin. Thuốc này thường được dùng trong điều trị các loại nhiễm khuẩn nghiêm trọng như nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim hay viêm xương-tủy khi vi khuẩn nhạy cảm, nhằm kiểm soát tình trạng nhiễm khuẩn tại nhiều cơ quan khác nhau. Với dạng bào chế là bột pha tiêm, Vicilothin 0,5g cho phép đưa thẳng vào máu hoặc mô, giúp đạt nồng độ điều trị nhanh hơn so với đường uống. Đối tượng sử dụng thường là người bị nhiễm khuẩn nặng được xác định vi khuẩn nhạy cảm, người cần truyền kháng sinh hiệu chỉnh theo kháng sinh đồ.

Thông tin nhanh về thuốc Vicilothin 0,5g

  • Nhóm thuốc: Thuốc trị nhiễm khuẩn
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm 
  • Thành phần chính: Cefalotin (dưới dạng cefalotin natri) 0,5g
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP 
  • Chỉ định: Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương tủy, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường mật.
  • Giá bán tham khảo: khoảng 550.000vnđ/hộp

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Cefalotin trong Vicilothin 0,5g thuộc nhóm cephalosporin thế hệ đầu, có cơ chế diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào, làm vi khuẩn không thể nhân lên và dễ bị tiêu diệt. 
    • Thuốc có tác dụng mạnh trên các cầu khuẩn Gram dương, bao gồm nhiều chủng Staphylococcus và Streptococcus, ngoại trừ Staphylococcus kháng methicilin và Streptococcus pneumoniae kháng penicilin. 
    • Ở nhóm Gram âm, cefalotin cho thấy hoạt tính với một số Enterobacteriaceae như Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Salmonella không gây thương hàn, Shigella, cũng như Moraxella catarrhalis và Neisseria spp. 
    • Tuy nhiên, thuốc ít hoặc không tác động đến Enterococcus, Listeria monocytogenes, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides fragilis, mycoplasma và nấm. Các nồng độ ức chế tối thiểu với vi khuẩn nhạy cảm dao động thấp với Gram dương và cao hơn ở nhóm Gram âm, cho thấy phổ tác động đặc trưng của cefalotin trên những chủng vi khuẩn thường gặp trong lâm sàng.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Cefalotin hầu như không hấp thu qua đường tiêu hóa, vì vậy thuốc chỉ dùng bằng đường tiêm. Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 phút, còn khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ cao hơn và xuất hiện nhanh hơn.
    • Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi vào nhiều mô và dịch cơ thể như dịch màng phổi, dịch mật, khớp và mô xương, nhưng nồng độ trong dịch não tủy rất thấp. Thuốc có thể đi qua nhau thai và có mặt ở nồng độ thấp trong sữa mẹ. Khoảng 70% lượng cefalotin gắn với protein huyết tương.
    • Chuyển hóa: Một phần cefalotin được chuyển hóa ở gan thành desacetylcefalotin, chất này có hoạt tính kháng khuẩn nhưng yếu hơn so với thuốc ban đầu.
    • Thải trừ: Phần lớn thuốc được đào thải qua thận trong vòng 6 giờ, chủ yếu dưới dạng không đổi và một phần dưới dạng chất chuyển hóa. Bài tiết qua mật rất ít, và thời gian bán thải của thuốc kéo dài ở người suy thận.

Công dụng của thuốc Vicilothin 0,5g

  • Thuốc Vicilothin 0,5g được chỉ định trong nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương – tủy và các thể nhiễm khuẩn nặng khác.

Hướng dẫn sử dụng

  • Đường tiêm tĩnh mạch: Thuốc được dùng dưới dạng muối natri, có thể tiêm trực tiếp chậm trong ít nhất 3–5 phút. Khi pha, mỗi lọ 0,5g cefalotin nên hòa tan với 5 ml dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5% hoặc nước cất pha tiêm. Tiêm nhanh hoặc liều cao kéo dài có thể làm tăng nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch, đặc biệt khi tổng liều trên 6 g/ngày.
  • Đường truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Liều thường sử dụng trong ngày dao động từ 8 đến 12 g, chia làm nhiều lần truyền. Mỗi lần có thể hòa tan 2 g cefalotin trong 100 ml dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% và truyền trong khoảng 30–50 phút. Cách truyền này cho nồng độ huyết thanh ổn định và được dùng trong nhiều tình huống lâm sàng.
  • Đường tiêm bắp: Thuốc có thể dùng bằng cách hòa tan lọ 0,5g trong 2 ml nước cất pha tiêm, sau đó tiêm bắp sâu. Tuy nhiên, đường này thường gây đau tại vị trí tiêm và ít được ưu tiên so với đường truyền tĩnh mạch.

Liều dùng thuốc Vicilothin 0,5g

  • Người lớn: Liều thông thường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch: 500 mg đến Ig, cách nhau 4 – 6 giờ/lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên dùng liều 2 g tiêm tĩnh mạch, 4 lần/ngày. Nếu bệnh đe dọa gây tử vong, có thể tăng liều đến 12 g/ngày (2g, cách nhau 4 giờ 1 lần).
  • Người lớn bị suy thận: cần giảm liều đối với người bệnh suy thận. Liều khởi đầu là 1 – 2g tiêm tĩnh mạch.
  • Trẻ em: Liều thông thường 80 – 160 mg/kg/ngày chia làm 3-4 lần. Liều tối đa 160 mg/ngày nhưng không được vượt quá 10 – 12g/ngày.
  • Điều trị xơ nang trong nhiễm khuẩn phổi gây ra bởi Staphylococcus aureus: Liều 25 – 50 mg/kg, cách 6 giờ một lần. Tổng liều không vượt quá liều người lớn.
  • Trẻ mới sinh: Liều khuyến cáo tiêm tĩnh mạch là 50 – lOOmg/kg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần.
  • Trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch 25mg/kg, cách 6 giờ một lần; cần theo dõi độc tính với thận, giảm bạch cầu trung tính, phát ban, dị ứng và thử nghiệm Coombs dương tính giả có thể xảy ra ở người bệnh.
  • Trẻ em suy thận vừa: Liều 75 – 100% liều bình thường trong 12 giờ.
  • Trẻ em đi tiểu khó: Liều bằng 1/2 liều bình thường trong 12 – 24 giờ
  • Dự phòng trong phẫu thuật nhiễm khuẩn hoặc có tiềm năng nhiễm khuẩn:
    • Người lớn: Liều thông thường 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch 30 – 60 phút trước khi phẫu thuật; sau đó trong và sau phẫu thuật: 1 – 2 g cách 6 giờ 1 lần trong 24 giờ.
    • Trẻ em: 20 – 30mg/kg cùng khoảng thời gian như ở người lớn. Dự phòng thường ngừng trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật.
  • Liều thường dùng khỉ thẩm tách màng bụng:
    • Đối với liều không liên tục: Liều khuyến cáo cho điều trị viêm màng bụng liên quan đến thẩm tách màng bụng ở người bệnh vô niệu (thể tích nước tiểu còn lại dưới lOOml/ngày) là 15mg/kg trong một lần thay dịch thẩm phân/ngày.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Đau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng.
    • Tiêu hóa: ỉa chảy.
    • Da: Ban da dạng sần.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu.
  • ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: sốt.
    • Da: Nổi mày đay.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Phản ứng giống bệnh huyết thanh và phản vệ.
    • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
    • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiểu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn.
    • Khác: Đau khớp và bệnh nấm Candida.
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Nếu thấy xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường như nổi mẩn, khó thở, tiêu chảy kéo dài hoặc đau tại chỗ tiêm, người bệnh cần ngừng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.
    • Trường hợp phản ứng nhẹ, bác sĩ có thể điều chỉnh liều hoặc đổi sang thuốc khác phù hợp hơn.
    • Khi xảy ra phản ứng nặng như sốc phản vệ hoặc khó thở cấp, cần xử trí cấp cứu ngay tại cơ sở y tế để đảm bảo an toàn tính mạng.
    • Người bệnh tuyệt đối không tự ý dùng lại thuốc nếu đã từng gặp phản ứng nghiêm trọng với kháng sinh nhóm cephalosporin trước đó.

Đối tượng cần thận trọng

  • Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam
  • Người suy thận
  • Người cao tuổi
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
  • Phụ nữ mang thai
  • Phụ nữ đang cho con bú

Tương tác thuốc

  • Có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp khử đồng.
  • Làm sai lệch kết quả đo creatinin huyết thanh theo phương pháp Jaffe, thường cho giá trị cao giả tạo.
  • Có thể tạo phản ứng dương tính giả khi thử nghiệm Coombs trực tiếp và ảnh hưởng đến xét nghiệm máu chéo.
  • Probenecid làm giảm đào thải cefalotin qua thận, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong máu.
  • Khi dùng cùng aminoglycosid (ví dụ: gentamicin), nguy cơ tổn thương thận có thể tăng cao.
  • Có khả năng đối kháng với các thuốc có tác dụng kìm khuẩn.
  • Dùng chung với thuốc lợi tiểu quai như furosemid có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận, mặc dù mức độ khác nhau giữa các cephalosporin.
  • Không nên pha trộn trực tiếp với aminoglycosid hoặc các dung dịch có pH thấp dưới 5 vì có thể gây tủa.

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mua thuốc Vicilothin 0,5g ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn đang có nhu cầu mua Vicilothin 0,5g chính hãng do VCP sản xuất, vui lòng liên hệ trực tiếp với Hải Đăng Pharma để được hỗ trợ nhanh chóng. Khách hàng có thể gọi ngay tới Hotline 0971.899.466 hoặc kết nối qua Zalo 090.179.6388 để được tư vấn và đặt hàng thuận tiện.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Người từng dị ứng với penicillin hoặc các kháng sinh nhóm beta-lactam cần thận trọng, vì có thể xảy ra phản ứng chéo, dù tỷ lệ không cao.
  • Khi điều trị kéo dài, nguy cơ phát triển vi khuẩn không nhạy cảm có thể xảy ra; nếu xuất hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc và thay đổi hướng điều trị.
  • Trong quá trình sử dụng, xét nghiệm glucose niệu có thể cho kết quả dương tính giả với phương pháp khử đồng.
  • Đã có báo cáo về viêm đại tràng màng giả liên quan đến kháng sinh phổ rộng, vì vậy khi bệnh nhân bị tiêu chảy nặng cần được đánh giá và xử trí kịp thời.
  • Người suy thận cần được theo dõi chặt chẽ, có thể phải điều chỉnh liều và kiểm tra chức năng thận, nhất là khi dùng liều cao trong thời gian dài.
  • Tránh phối hợp với aminoglycosid như gentamicin vì có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.

Thuốc có thể thay thế cho Vicilothin 0,5g

  • Hiện nay, các sản phẩm có công dụng tương tự Vicilothin 0,5g trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin đang được hệ thống của Hải Đăng Pharma cập nhật thường xuyên. Nếu bạn cần biết rõ về những thuốc có thể thay thế phù hợp, hãy liên hệ trực tiếp với Hải Đăng Pharma để được tư vấn chi tiết và lựa chọn sản phẩm chính hãng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB