Vibatazol 1g/0,5g VCP

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-01 17:14:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30594-18
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Cefoperazon ( dưới dạng cefoperazon natri) - 1g, Sulbactam ( dưới dạng sulbactam natri) - 0,5g
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn dùng:
36 tháng
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền

Video

 

Vibatazol 1g/0,5g là thuốc kháng sinh phối hợp được sản xuất dưới dạng bột pha tiêm, thường dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Sản phẩm chứa sự kết hợp giữa hai hoạt chất, giúp tăng cường khả năng kháng lại vi khuẩn có khả năng tiết men beta-lactamase, từ đó mở rộng phổ tác động trong điều trị. Vibatazol 1g/0,5g thường được chỉ định cho những bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn ổ bụng, tiết niệu hay da mô mềm, đặc biệt ở những ca nhiễm khuẩn có nguy cơ kháng thuốc. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, mang lại ưu điểm trong việc sử dụng cho các trường hợp cấp tính cần tác dụng nhanh, đồng thời thích hợp cho bệnh nhân không thể dùng đường uống. 

Thông tin nhanh về thuốc Vibatazol 1g/0,5g

  • Nhóm thuốc: Thuốc trị nhiễm khuẩn
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm 
  • Thành phần chính: Cefoperazon 1g; Sulbactam 0,5g; (dưới dạng Cefoperazon natri phối hợp với Sulbactam natri)
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
  • Chỉ định: Nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn xương khớp.
  • Giá bán tham khảo: khoảng 430.000vnđ/hộp

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Cefoperazon trong Vibatazol 1g/0,5g thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có cơ chế chính là ngăn chặn quá trình hình thành vách tế bào vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptide, từ đó làm vi khuẩn không thể nhân lên và dẫn đến bị tiêu diệt. 
    • Sulbactam, mặc dù không có tác động trực tiếp lên hầu hết vi khuẩn, nhưng lại có vai trò quan trọng khi kết hợp cùng cefoperazon nhờ khả năng ức chế beta-lactamase – một loại enzym do vi khuẩn tiết ra để phá hủy kháng sinh. 
    • Sự phối hợp này giúp cefoperazon duy trì tác động chống lại nhiều chủng vi khuẩn kháng thuốc, đồng thời mở rộng phổ kháng khuẩn, đặc biệt trên các vi khuẩn Gram âm sinh beta-lactamase.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefoperazon và sulbactam được ghi nhận trong khoảng từ 15 phút đến 2 giờ.
    • Phân bố: Hai hoạt chất phân bố nhanh vào nhiều mô và dịch cơ thể, bao gồm dịch mật, túi mật, tử cung, buồng trứng và ống dẫn trứng, cho thấy khả năng thâm nhập tốt vào các cơ quan đích.
    • Chuyển hóa: Cefoperazon và sulbactam ít bị chuyển hóa, phần lớn được đào thải dưới dạng còn hoạt tính.
    • Thải trừ: Khoảng 25% cefoperazon và 84% sulbactam được thải qua thận, trong khi phần còn lại chủ yếu được đào thải qua mật. Thời gian bán thải trung bình của cefoperazon là khoảng 1,7 giờ và của sulbactam là 1 giờ.

Công dụng của thuốc Vibatazol 1g/0,5g

  • Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh này gây ra như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới, viêm đường tiểu, phúc mạc, đường mật, ổ bụng, màng não, nội mạc tử cung, vùng chậu, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn sinh dục, bệnh lậu

Hướng dẫn sử dụng

  • Thuốc được dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, tùy theo tình trạng bệnh và chỉ định của bác sĩ.
  • Khi tiêm bắp, cần hòa tan thuốc trong dung môi thích hợp, đảm bảo tiêm chậm và đúng kỹ thuật để tránh kích ứng.
  • Khi tiêm truyền tĩnh mạch, thuốc được pha loãng với dung dịch truyền như Natri Clorid 0,9% hoặc Glucose 5% và truyền trong thời gian theo hướng dẫn của nhân viên y tế.
  • Liều lượng và thời gian điều trị được điều chỉnh dựa trên mức độ nhiễm khuẩn, tình trạng chức năng gan thận và đáp ứng của người bệnh.
  • Người bệnh không tự ý thay đổi đường dùng, liều dùng hoặc ngừng thuốc mà cần tuân thủ đúng phác đồ được kê.

Liều dùng thuốc Vibatazol 1g/0,5g

  • Người lớn dùng 1,5-3g thuốc Vibatazol 1g/0,5g mõi ngày chia đều liều thành 2 lần cách nhau 12 giờ. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều thuốc Vibatazol 1g/0,5g lên đến tối đa 12g/ngày.
  • Trẻ em sử dụng thuốc Vibatazol 1g/0,5g với liều 30-60mg/kg/ngày chia thành các liều bằng nhau, dùng cách nhau mỗi 6-12 giờ. Nếu nhiễm khuẩn năng có thể tăng lên tối đa 240mg/kg/ngỳ chia làm 2-4 lần dùng.
  • Trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi nên dùng các liều cách nhau 12 giờ. Liều sulbactam không quá 80mg/kg/ngày.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân lỏng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Nổi mề đay, ban dát sần, phản ứng phản vệ, ngứa, hội chứng Stevens Johnson.
  • Bạch cầu trung tính giảm nhẹ, giảm Hemoglobin, Hematocrit, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, kháng prothrombinemia.
  • Đau đầu, đau do tiêm, sốt, ớn lạnh.
  • Tăng bất thường các xét nghiệm chức năng gan.
  • Đái ra máu, viêm mạch máu
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Khi xuất hiện bất kỳ biểu hiện bất thường nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
    • Không tự ý ngừng thuốc hay xử lý tại nhà mà phải có hướng dẫn cụ thể từ người có chuyên môn.
    • Bác sĩ sẽ cân nhắc mức độ tác dụng phụ để điều chỉnh liều, thay đổi phương pháp điều trị hoặc đưa ra các biện pháp hỗ trợ phù hợp.
    • Người bệnh nên theo dõi sát các triệu chứng và cung cấp thông tin chi tiết để việc xử trí được chính xác và kịp thời.

Đối tượng cần thận trọng

  • Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam
  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận
  • Người đang trong tình trạng suy giảm miễn dịch
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
  • Người cao tuổi
  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc có khả năng gây độc với gan hoặc thận

Tương tác thuốc

  • Tránh dùng cùng đồ uống có cồn vì có thể gây đỏ bừng, tim đập nhanh, nhức đầu và toát mồ hôi.
  • Thuốc có khả năng làm thay đổi kết quả xét nghiệm đường niệu Benedict và Fehling.
  • Không nên pha chung Vibatazol 1g/0,5g với aminoglycosid do không có sự tương hợp về mặt thể chất.
  • Không hòa tan thuốc với dung dịch Ringer lactated hoặc Lidocain 2% vì có thể gây tương kỵ.

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mua thuốc Vibatazol 1g/0,5g ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn đang tìm mua Vibatazol 1g/0,5g chính hãng và đảm bảo chất lượng, hãy liên hệ ngay với Hải Đăng Pharma qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ trực tiếp và nhanh chóng.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện phản ứng dị ứng trong thời gian điều trị.
  • Người mắc bệnh gan nặng, tắc mật hoặc suy thận cần được điều chỉnh liều theo chỉ định chuyên môn.
  • Trường hợp bệnh nhân vừa suy gan vừa suy thận cần theo dõi nồng độ cefoperazon trong máu, liều tối đa không vượt quá 2g/ngày.
  • Thuốc có thể gây thiếu vitamin K, vì vậy nên kiểm tra thời gian đông máu ở bệnh nhân sử dụng lâu dài hoặc đang dùng thuốc chống đông.
  • Việc điều trị dài ngày có thể dẫn đến tình trạng vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức, cần được theo dõi cẩn thận.
  • Với trẻ sơ sinh và trẻ non tháng, việc dùng thuốc cần được cân nhắc kỹ giữa lợi ích điều trị và những rủi ro có thể gặp.

Thuốc có thể thay thế cho Vibatazol 1g/0,5g

  • Các lựa chọn thay thế cho Vibatazol 1g/0,5g có thể kể đến như Cefopefast-s 2000 Tenamyd và Midapezon 1g/0,5g MD Pharma. Đây đều là những thuốc kháng sinh dạng bột pha tiêm chứa sự kết hợp giữa cefoperazon và sulbactam, mang lại phổ kháng khuẩn rộng, thường được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng. Sự tương đồng về thành phần hoạt chất và dạng bào chế giúp các thuốc này trở thành những lựa chọn thay thế hợp lý khi cần, đồng thời vẫn đảm bảo được mục tiêu kiểm soát nhiễm khuẩn trong điều trị lâm sàng. Việc lựa chọn thuốc nào còn tùy thuộc vào tình trạng người bệnh, hướng dẫn của bác sĩ cũng như nguồn cung cấp đảm bảo chất lượng.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB