Sunmedabon - Hộp chứa 1 vỉ thuốc phối hợp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-25 22:03:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21449-18
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Sunmedabon Hộp chứa 1 vỉ thuốc phối hợp: 1 viên mifepristone 200mg và 4 viên misoprostol 200mcg do Sun Pharmaceutical Industries Ltd. sản xuất.

Sunmedabon là thuốc gì?

Sunmedabon là thuốc được kê đơn và sử dụng để chấm dứt thai kỳ trong buồng tử cung với tuổi thai đến hết tuần thứ 22. Thuốc bào chế dạng viên nén, hộp chứa 1 vỉ thuốc có 1 viên mifepristone 200mg và 4 viên misoprostol 200mcg. Cần khám lại trong vòng từ 10-14 ngày sau khi dùng thuốc.

Thành phần

  • Mifepristone 200mg; 

  • Misoprostol 200mcg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: Ấn ĐộNam

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Sunmedabon chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Thuốc Sunmedabon chỉ có thể được kê đơn và sử dụng theo đùng “Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản” ban hành kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ y tế.

  • Sunmedabon được chỉ định để chấm dứt thai kỳ trong buồng tử cung với tuổi thai đến hết tuần thứ 22.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Sunmedabon

  • Liều dùng:

    • Phá thai đến hết 9 tuần và từ tuần thứ 10 đến hết 12 tuần:

      • Thai đến hết 63 ngày:

      • Uống 200mg Mifepriston.

      • Sau khi dùng Mifepriston từ 24 đến 48 giờ ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má 800mcg Misoprostol tại cơ sở y tế hoặc tại nhà tuỳ theo tuổi thai và nguyện vọng của người dùng. Tuổi thai từ tuần thứ 8 đến hết 9 tuần nên dùng Misoprostol và theo dõi sảy thai ở cơ sở y tế.

      • Cán bộ y tế nên chọn thời điểm dùng Misoprostol để thuận lợi cho người dùng khi cần hỗ trợ.

      • Thai từ 64 đến hết 84 ngày.

      • Uống 200mg Mifepriston.

      • Sau khi dùng thuốc Mifepriston từ 24 - 48 giờ: Đặt túi cùng âm đạo 800mcg Misoprostol tại cơ sở y tế. Sau mỗi 3 giờ ngậm dưới lưỡi 400mcg Misoprostol, tối đa là 4 liều cho đến khi sảy thai hoàn toàn. Nếu sau 3 giờ khi dùng liều Misoprostol thứ 5 mà chưa sảy thai, uống tiếp 200mg Mifepriston, cho người dùng nghỉ 9-11 giờ, lặp lại các liều Misoprostol như trên cho đến khi sảy thai. Nếu sau 2 lần theo phác đồ trên vẫn không sảy thai thì chuyển sang phương pháp phá thai khác.

      • Theo dõi và chăm sóc người dùng:

      • Theo dõi trong các giờ đầu sau khi dùng thuốc Misoprostol: Dấu hiệu sinh tồn; Tình trạng ra máu âm đạo, đau bụng và các triệu chứng tác dụng phụ; cung cấp biện pháp tránh thai cho bệnh nhân hoặc tư vấn địa điểm cung cấp các biện pháp tránh thai.

      • Khám lại sau 2 tuần:

        • Sảy thai hoàn toàn: kết thúc điều trị.

        • Sảy thai không hoàn toàn hoặc còn sót: Dùng 400mcg Misoprostol ngậm dưới lưỡi hoặc dùng 600mcg Misoprostol đường uống, có thể dùng lặp lại. Một số trường hợp có thể hút buồng tử cung.

        • Thai tiếp tục phát triển có thể hút thai hoặc tiếp tục liệu trình phá thai bằng thuốc nếu người dùng mong muốn và trong giới hạn tuổi cho phép.

        • Ghi chú: Nếu máu ra nhiều (ướt đẫm 2 băng vệ sinh dày trong 1 giờ và kéo dài 2 giờ liên tiếp) phải khám lại ngay.

    • Phá thai từ tuần 13 đến hết tuần 22:

      • Tuổi thai từ 13 đến hết 18 tuần:

      • Uống 200mg Mifepriston (1 viên).

      • Sau 24 – 48 giờ đặt túi cùng âm đạo thuốc Misoprostol với liều 400mcg (2 viên). Sau mỗi 3 giờ, ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má 400mcg Misoprostol (2 viên) cho tới khi sảy thai.

      • Nếu sau 5 liều 400mcg Misoprostol sau mỗi 3 giờ ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má cho tới khi sảy thai. Nếu không sảy thai dùng tiếp Misoprostol ngày thứ 3 theo phác đồ trên, Sau 3 ngày không sảy thai thì dùng phương pháp khác.

      • Tuổi thai từ 19 đến 22 tuần:

      • Uống 200mg Mifepriston (1 viên).

      • Sau 24 - 48 giờ đặt túi cùng âm đạo 400mcg Misoprostol (2 viên). Sau mỗi 3 giờ, ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má 400mcg Misoprostol cho đến khi sảy thai. Nếu sau 5 liều Misoprostol mà không sảy thai thì ngày hôm sau dùng tiếp 5 liều 400mcg Misoprostol sau mỗi 3 giờ ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má cho tới khi sảy thai. Nếu không sảy thai thì áp dụng phương pháp khác.

      • Chăm sóc trong thủ thuật:

        • Theo dõi toàn trạng: huyết áp, mạch, nhiệt độ, tình trạng ra máu âm đạo và đau bụng (cơn co tử cung) cứ 3 giờ/lần, khi bắt đầu có cơn co tử cung mạnh cứ 1,5 giờ/lần.

        • Thăm âm đạo đánh giá cổ tử cung trước mỗi lần dùng thuốc.

        • Cho uống thuốc giảm đau đường uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch nếu cần thiết.

        • Sau khi sẩy thai và rau: có thể cho bệnh nhân dùng thuốc tăng co tử cung nếu cần. Chỉ định kiểm soát tử cung bằng dụng cụ (nếu cần) và cho bệnh nhân uống thuốc kháng sinh trước khi kiểm soát tử cung.

        • Nếu thai đã sổ rau thai còn nằm sót trong buồng tử cung, theo dõi thêm 1 giờ, nếu rau vẫn còn chưa sổ thì cho thêm 400mcg Misoprostol ngậm dưới lưỡi hoặc ngậm bên má giúp rau thai sổ. Nếu rau thai không sổ, lấy rau thai bằng dụng cụ.

        • Xử lý thai, nhau, chất thải và dụng cụ.

      • Theo dõi và chăm sóc:

        • Sau khi thai ra, theo dõi ra máu âm đạo, co tử cung ít nhất là 1 giờ/lần, cho đến khi ra viện.

        • Ra viện sau khi ra thai ít nhất 2 giờ, nếu sức khỏe của bệnh nhân ổn định với các dấu hiệu sống trở lại bình thường và ra máu âm đạo ở mức độ cho phép.

        • Kê đơn kháng sinh nếu cần.

        • Tư vấn bệnh nhân sau thủ thuật về biện pháp tránh thai phù hợp.

        • Hẹn khám lại sau 2 tuần.

          • Cung cấp biện pháp tránh thai hoặc giới thiệu địa điểm cung cấp biện pháp tránh thai.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Tiền sử dị ứng với prostaglandin.

  • Hẹp van hai lá, tiền sử tắc mạch, tắc mạch.

  • Hen suyễn nặng không kiểm soát được bằng điều trị.

  • Bệnh lý tuyến thượng thận.

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền.

  • Chưa khẳng định có thai qua khám lâm sàng, siêu âm hoặc xét nghiệm.

  • Rối loạn đông máu, đang sử dụng thuốc chống đông.

  • Thiếu máu (nặng và trung bình).

  • Chẩn đoán chắc chắn hoặc nghi ngờ thai ngoài tử cung, thai ở vết sẹo mổ cũ tử cung.

  • Nhau cài răng lược.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Tiết niệu – sinh dục:

    • Ra máu: Ra máu lượng nhiều xảy ra trong khoảng 5% số ca và có thể cần nạo cầm máu và truyền máu trong khoảng 1,8% số trường hợp.

    • Co tử cung và đau quặn phổ biến với 70-80% trường hợp dùng thuốc, thường trong vòng vài giờ sau khi dùng Misoprostol.

    • Trong khi phá thai 3 tháng giữa hoặc tạo chuyển dạ để đẩy thai chết trong buồng tử cung ở 3 tháng cuối, vỡ tử cung không phải là phổ biến sau khi dùng prostaglandin nhưng đặc biệt xảy ra ở phụ nữ sinh nhiều lần hoặc phụ nữ có sẹo mổ đẻ cũ.

    • Nhiễm khuẩn sau phá thai: nghi ngờ hoặc đã khẳng định nhiễm khuẩn (viêm nội tâm mạc, viêm tiểu khung) đã được báo cáo dưới 1% tổng số phụ nữ sử dụng thuốc Sunmedabon.

    • Rất ít ca bị sốc đã được báo cáo do nhiễm độc bởi viêm nội mạc do Clostridium sordellii, mà không có sốt hoặc không có triệu chứng nhiễm khuẩn rõ ràng khác.

  • Tiêu hoá:

    • Có thể gặp đau quặn, đau nhẹ hoặc đau vừa (phổ biến). Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

  • Quá mẫn và các phản ứng trên da:

    • Ít khi gặp hiện tượng ngứa ở da, một vài trường hợp có nổi mề đay, đỏ ở da, viêm da biểu bì, ban đỏ.

  • Triệu chứng khác:

    • Hạ huyết áp; hiếm gặp đau đầu, khó chịu, triệu chứng của thần kinh phế vị, sốt.

Thận trọng khi sử dụng

  • Sự cần thiết phải kết hợp dùng Misoprostol vào lần đến khám thứ 2.

  • Sự cần thiết phải đến khám lại (lần đến khám thứ 3) trong vòng từ 10-14 ngày sau khi dùng Mifepriston nhằm kiểm tra xem đã sảy thai hoàn toàn hay chưa.

  • Khả năng thất bại của phương pháp mà từ đó có thể cần tiến hành chấm dứt thai bằng phương pháp khác.

  • Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB