Sertrameb 100mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Sertrameb 100mg Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty Cổ phần dược phẩm và Sinh học Y tế sản xuất.
Sertrameb 100mg là thuốc gì?
Sertrameb 100mg là thuốc điều trị trầm cảm nặng, điều trị rối loạn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh cưỡng bức. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định dùng cho người bị rối loạn lo âu xã hội, rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương. Thuốc Sertrameb 100mg thuộc nhóm thuốc thần kinh, bào chế dạng viên nén bao phim. Không sử dụng cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi bị trầm cảm nặng.
Thành phần
-
Sertralin (dưới dạng Sertralin hydroclorid) 100mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VD-36032-22
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Tiêu chuẩn: USP 41
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
Sertrameb 100mg chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Điều trị các đợt trầm cảm nặng.
-
Điều trị dự phòng, ngăn ngừa sự tái phát các đợt trầm cảm nặng.
-
Điều trị rối loạn hoảng sợ.
-
Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức đối với người lớn và trẻ em từ 6 đến 17 tuổi.
-
Điều trị rối loạn lo âu xã hội.
-
Điều trị những rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Sertrameb 100mg
-
Liều dùng:
-
Đối với người lớn:
-
Liều điều trị ban đầu:
-
Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức: liều điều trị với thuốc Aurasert 100mg bắt đầu với liều 50mg/ngày.
-
Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương và rối loạn lo âu xã hội: điều trị bắt đầu với liều điều trị 25mg/ngày. Sau một tuần, liều điều trị có thể được tăng lên đến 50 mg x 1 lần/ngày. Liều điều trị này đã được chứng minh là giảm được tần suất các tác dụng không mong muốn cấp tính khi khởi đầu điều trị, là đặc trưng của chứng rối loạn hoảng sợ.
-
-
Liều điều trị chuẩn liều:
-
Trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu xã hội và rối loạn căng thẳng tâm lý sau chấn thương: những người không đáp ứng với liều điều trị 50 mg có thể thu được kết quả tốt khi tăng liều điều trị. Thay đổi liều điều trị được tiến hành với mỗi lần điều chỉnh 50mg với khoảng cách giữa các lần ít nhất là 1 tuần, tối đa là 200 mg/ngày.
-
Không thay đổi liều nhiều hơn 1 lần 1 tuần do thời gian bán thải của thuốc Aurasert 100mg là 24 giờ.
-
Hiệu quả điều trị có thể được quan sát thấy trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, thông thường cần có khoảng thời gian dài hơn để có được đáp ứng điều trị rõ ràng, đặc biệt trong điều trị bệnh rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
-
-
Liều điều trị duy trì:
-
Liều điều trị trong quá trình điều trị dài hạn nên được giữ ở mức độ thấp nhất mà có hiệu quả, sau đó điều chỉnh liều điều trị còn tuỳ theo mức độ đáp ứng điều trị của từng người cụ thể.
-
Trầm cảm: Điều trị dài hạn có thể phù hợp để dự phòng tái phát các đợt trầm cảm nặng (MDE). Trong hầu hết các trường hợp, liều điều trị khuyến cáo để phòng ngừa sự tái phát tương tự như liều thông thường. Người bị trầm cảm được điều trị trong một thời gian ít nhất 6 tháng để đảm bảo không còn các dấu hiệu triệu chứng.
-
Rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức: việc tiếp tục điều trị chứng rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức cần được đánh giá lại thường xuyên. Nguyên nhân là do khả năng dự phòng nguy cơ tái phát không được thể hiện đối với những loại rối loạn này.
-
-
-
Đối với người cao tuổi:
-
Thuốc Aurasert 100mg được định liều thận trọng nguyên nhân là do những người cao tuổi có thể có nguy cơ cao bị hạ natri máu.
-
-
Đối với người bị suy gan:
-
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Aurasert 100mg đối với những người mắc các bệnh lý về gan.
-
-
Đối với người suy thận:
-
Không cần điều chỉnh liều điều trị với những người bị suy thận.
-
-
Đối với trẻ em:
-
Trẻ em từ 6 đến 17 tuổi: Liều điều trị thuốc Aurasert 100mg ban đầu cho trẻ từ 13 – 17 tuổi mắc chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức là 50 mg/ngày. Liều dùng ban đầu cho trẻ từ 6 – 12 tuổi là 25mg/ngày và tăng lên 50mg/ngày sau một tuần. Các liều điều trị tiếp theo có thể tăng lên, trong trường hợp thiếu đáp ứng với liều 50mg/ngày, đến 200mg/ngày nếu cần. Tuy nhiên, nhìn chung, trọng lượng cơ thể ở trẻ em thấp hơn so với ở người lớn cần được xem xét trước khi tăng liều điều trị vượt trên 50mg. Thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ không thay đổi liều dùng trong khoảng thời gian ngắn hơn 1 tuần.
-
-
Đối với trẻ em dưới 6 tuổi:
-
Thuốc Aurasert 100mg không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 6 tuổi do các vấn đề liên quan đến độ an toàn và hiệu quả của thuốc.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Chống chỉ định sử dụng đồng thời Aurasert 100mg với các thuốc ức chế men Monoamin oxidase (MAOIS) do nguy cơ hội chứng serotonin với các triệu chứng như kích động, run và sốt cao.
-
Không khởi đầu điều trị với Aurasert 100mg trong ít nhất 14 ngày sau khi ngưng dùng một thuốc MAOI không thuận nghịch. Phải ngưng sử dụng Aurasert 100mg ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị với một thuốc MAOI không thuận nghịch.
-
Không sử dụng Aurasert 100mg đối với những người bị rối loạn chức năng gan nặng.
-
Không sử dụng Aurasert 100mg cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi bị trầm cảm nặng.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Tác dụng không mong muốn thường gặp của thuốc, bao gồm:
-
Đối với hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn ngủ, run, tăng trương lực cơ, rối loạn vị giác, rối loạn chú ý, giảm khả năng tập trung, trầm cảm, ác mộng, lo âu, cáu gắt, giảm tình dục, nghiến răng khi ngủ.
-
Đối với hệ tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, táo bón, buồn nôn, khô miệng, đầy bụng khó tiêu.
-
Đối với da: Phát ban trên da, ra mồ hôi nhiều.
-
Đối với hệ cơ xương: Đau nhức các cơ.
-
Đối với hệ hô hấp: Viêm mũi, ngáp, viêm họng.
-
Đối với hệ tiết niệu sinh dục: Chậm xuất tinh hay rối loạn cương dương.
-
Đối với hệ tim mạch: Đánh trống ngực hay xuất hiện các cơn bốc hỏa.
-
Toàn thân: Mệt mỏi kèm theo đau tức ngực.
-
-
Tác dụng không mong muốn của thuốc ít gặp, như sau:
-
Đối với hệ tiêu hóa: Viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng tiết nước bọt, nấc, bệnh ở lưỡi.
-
Đối với hệ thần kinh trung ương: Xuất hiện các cơn ảo giác, sảng khoái, vô cảm, ý tưởng bất thường. điều phối bất thường, tăng động, hay quên, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt tư thế đứng, đau nhức nửa đầu.
-
Đối với da: Phù quanh hốc mắt, ban máu, rụng tóc nhiều, mồ hôi lạnh, da khô, mẩn ngứa.
-
Đối với hệ hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở kèm theo chảy máu cam.
-
Đối với hệ cơ xương: Thoái hóa các khớp, yếu cơ, đau mỏi lưng, có cơ.
-
Đối với hệ tiết niệu sinh dục: Tiểu đêm, bí đái, đái nhiều, đái rắt, rối loạn tiểu tiện hay chảy máu âm đạo.
-
Đối với hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp hay bốc hỏa.
-
Toàn thân: Tăng cảm giác mệt mỏi, ớn lạnh, sốt, khát nước.
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Thuốc kéo dài khoảng QT;
-
Lithium;
-
Phenytoin;
-
Sumatriptan;
-
Warfarin;
-
Các tương tác thuốc khác với Digoxin, Atenolol, Cimetidin;
-
Các thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu;
-
Thuốc phong bế thần kinh cơ;
-
Các thuốc được chuyển hoá bởi cytochrom P450.
Các sản phẩm tương tự khác
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này