Ozanta - Hộp 03 vỉ, 05 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-30 20:22:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34846-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ, 05 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 50 viên, 100 viên, 200 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Ozanta Hộp 03 vỉ, 05 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Chai 50 viên, 100 viên, 200 viên do Công ty cổ phần US Pharma USA sản xuất.

Ozanta là thuốc gì?

Ozanta được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân tâm thần phân liệt và điều trị chứng hưng cảm vừa đến nặng có liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Olanzapin với hoạt chất 10mg, được bào chế dạng viên nén bao phim. Ozanta thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, thuốc có thể gây buồn ngủ nên cần thận trọng không dùng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thành phần

  •   Olanzapin 10mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-34846-20

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Ozanta chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị bệnh tâm thần phân liệt và điều trị chứng hưng cảm vừa đến nặng có liên quan đến rối loạn lưỡng cực.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Ozanta

  • Liều dùng:

    • Người lớn

      • Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu là 5 - 10 mg mỗi ngày, khuyến cáo điều chỉnh liều tới 10 mg mỗi ngày được thực hiện từng đợt cách nhau không dưới 1 tuần. Liều dùng hàng ngày được điều chỉnh tăng từng bước mỗi 5 mg.

      • Hưng cảm:

        • Điều trị hưng cảm cấp tính:

          • Đơn trị: 10 - 15 mg/ngày.

          • Kết hợp: 10 mg.

        • Nếu cần thiết, điều chỉnh liều 5 mg được thực hiện cách nhau không dưới 24 giờ sao tối đa 20 mg/ngày. Nếu có sự đáp ứng, có thể điều trị tiếp tục với liều tương tự để phòng ngừa tái phát.

        • Phòng ngừa tái phát trên bệnh nhân hưng cảm: Liều khởi 10 mg/ngày.

          • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Liều khởi đầu 5 mg/ngày 

          • Khi có hơn một yếu tố có thể làm chậm quá trình chuyển hóa của olanzapin (giới nữ, tuổi già, tình trạng không hút thuốc lá), nên xem xét giảm liều khởi đầu. Thận trọng khi tăng liều.

    • Trẻ em và trẻ vị thành niên

      • Olanzapin không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi vì thiếu các dữ liệu về an toàn và hiệu quả. 

    • Người cao tuổi

      • Thường không chỉ định liều khởi đầu thấp hơn (5 mg/ ngày), xem xét dựa vào đáp ứng lâm sàng.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử bị glaucom góc hẹp.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:

    • Thần kinh trung ương: Ngủ gà, hội chứng ngoại tháp, mắt ngủ, chóng mặt, rối loạn phát âm, sốt, ác mộng, sảng khoái, quên, hưng cảm.

    • Tiêu hóa: Khó tiêu, táo bón, tăng cân, khô miệng, buồn nôn, nôn, tăng cảm giác thèm ăn.

    • Gan: Tăng ALT.

    • Cơ xương: Yếu cơ, run, ngã (đặc biệt ở người cao tuổi).

    • Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp nhanh, phù ngoại vi, đau ngực.

    • Da: Bỏng rát.

    • Nội tiết, chuyển hóa: Tăng cholesterol mau, tăng prolactin mau, tăng đường huyết, xuất huyết đường niệu.

    • Mắt: Giảm thị lực, viêm kết mạc.

  • Ít gặp: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, nhịp chậm, kéo dài khoảng QT, tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh. 

  • Hiếm gặp: Viêm tụy, hội chứng an thần kinh ác tính (tăng thân nhiệt, co cứng cơ, thay đổi trạng thái tâm trí kèm theo rối loạn hệ thần kinh tự quản: Nhịp tim và huyết áp không ổn định

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng: Người rối loạn tâm thần liên quan sa sút trí tuệ; Bệnh parkinson; Hội chứng an thần kinh ác tính; Đái tháo đường; Rối loạn lipid huyết; Loạn nhịp tim;...

  • Theo dõi nguy cơ tăng men gan, ý định tự tử

  • Phụ nữ có thai chỉ dùng thuốc khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng do thuốc bài tiết qua sữa.

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ nên không dùng khi lái xe và vận hành máy móc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB