Oncoteron - Hộp 1 lọ x 120 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Oncoteron Hộp 1 lọ x 120 viên do Sun Pharmaceutical Industries Ltd. sản xuất.
Oncoteron là thuốc gì?
Oncoteron là thuốc có công dụng điều trị ung thư tiền liệt tuyến di căn trên bệnh nhân nam trưởng thành, điều trị bệnh đang tiến triển hoặc sau chế độ hóa trị dựa trên docetaxel. Thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Abiraterone acetate với hàm lượng 250mg và các tá dược vừa đủ một viên. khi dùng thuốc Oncoteron có thể gây một số tác dụng phụ như cảm thấy rất yếu hoặc mệt mỏi, cảm thấy rất nóng,đường trong máu cao, tăng huyết áp;...
Thành phần
-
Abiraterone acetate 250mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: 890114447123
-
Nguồn gốc: India
-
Tiêu chuẩn: NSX
-
Hạn sử dụng: 24 tháng
Oncoteron chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Ung thư tiền liệt tuyến di căn đề kháng với liệu pháp loại bỏ hormon sinh dục nam trên bệnh nhân nam trưởng thành, không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau khi thất bại trong liệu pháp điều trị loại bỏ androgen và chưa có chỉ định hóa trị liệu trên lâm sàng.
-
Ung thư tiền liệt tuyến di căn đề kháng với liệu pháp loại bỏ hormon sinh dục nam trên bệnh nhân nam trưởng thành, bệnh đang tiến triển hoặc sau chế độ hóa trị dựa trên docetaxel.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Oncoteron
-
Liều dùng:
-
Liều đề nghị là 1000 mg (4 viên 250 mg), dùng liều duy nhất mỗi ngày, không được sử dụng cùng với thức ăn (xem thêm thông tin cách dùng). Nếu dùng chung với thức ăn sẽ làm tăng tác dụng toàn thân của abirateron. Abirateron được dùng cùng với prednison hoặc prenisolon liểu thấp. Liều khuyến cáo của prednison hoặc prenisolon là 10 mg mỗi ngày.
-
Loại bỏ hormon sinh dục nam bằng chất tương tự LHRH nên được duy trì trên những bệnh nhân không loại bỏ tinh hoản bằng phẫu thuật.
-
Độc tính trên gan:
-
Giảm liều còn 500 mg (2 viên) một lần mỗi ngày. Với bệnh nhân đang được điều trị tại, transaminase nên được theo dõi tối thiểu mỗi 2 tuần trong 3 tháng đầu và mỗi tháng sau đó. Nếu độc tính trên gan xảy ra lại ở liều giám 500 mg/ ngày nên ngưng điều trị.
-
-
Suy gan:
-
Suy gan trung bình (Child-Pugh cấp B) cho thấy sự tăng tiếp xúc của cơ thể với abirateron khoảng 4 lần sau khi uống liều đơn abirateron acetat 1000 mg.
-
-
Trẻ em:
-
Không thích hợp sử dụng abirateron cho nhân trẻ em.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.
-
Suy gan nặng (Child-Pugh cấp CJ.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Cảm thấy rất yếu hoặc mệt mỏi;
-
Cảm thấy rất nóng;
-
Đường trong máu cao.
-
Tăng huyết áp;
-
Sưng ở chân hoặc bàn chân của bạn;
-
Thiếu máu, hạ kali máu;
-
Đi tiểu đau;
-
Xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc các xét nghiệm máu khác;
-
Đau hoặc sưng khớp;
-
Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
-
Các triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, ho, đau họng.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Thận trọng khi sử dụng
-
Suy giảm chức năng gan.
-
Suy giảm nghiêm trọng chức năng thận.
-
Những người có tiền sử bệnh tim, chẳng hạn như suy tim, nhịp tim không đều, đau tim hoặc đau thắt ngực trước đó.
-
Huyết áp cao (điều này nên được kiểm soát trước khi bắt đầu điều trị).
-
Những người có lượng kali trong máu thấp (điều này nên được khắc phục trước khi bắt đầu điều trị).
-
Những người ăn kiêng ít natri.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này