Noveron - Hộp 12 lọ 5ml

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-01 20:10:15

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21645-18
Đóng gói:
Hộp 12 lọ x 5ml
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Noveron Hộp 12 lọ 5ml do PT Novell Pharmaceutical Laboratories sản xuất.

Noveron là thuốc gì?

Noveron là thuốc được chỉ định dùng để đặt nội khí quản trong quá trình khởi mê thông thường, khởi mê nhanh và trong khoa hồi sức tích cực đặc biệt. Ngoài ra, thuốc còn có công dụng làm giãn cơ xương trong quá trình can thiệp phẫu thuật. Thuốc Noveron thuộc bào chế dạng dung dịch tiêm, thành phần chính là  Rocuronium bromid với hàm lượng 10mg/ml.

Thành phần

  •  Rocuronium bromid 10mg/ml 

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-21645-18

  • Nguồn gốc: Indonesia

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Noveron chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Đặt nội khí quản trong quá trình khởi mê thông thường đối với những người lớn và trẻ em (bao gồm trẻ sơ sinh đến thiếu niên < 18 tuổi), trong quá trình khởi mê nhanh và trong khoa hồi sức tích cực đặc biệt (ICU) đối với người lớn.

  • Giãn cơ xương trong quá trình can thiệp phẫu thuật.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Noveron

  • Liều dùng:

    • Liều điều trị khi đặt nội khí quản

      • Liều dùng khi đặt nội khí quản: Liều tiêu chuẩn của Rocuronium bromid là 0.8 mg/ kg, đủ hiệu lực để đặt nội khí quản trong vòng 60 giây sau khi sử dụng thuốc.

      • Liều dùng trong khởi mê nhanh: sử dụng liều khuyến cáo 1.0 mg/ kg, sau đó thủ thuật đặt nội khí quản cũng tiến hành trong vòng 60 giây.

      • Nếu sử dụng liều 0.8 mg/ kg cho quy trình khởi mê nhanh thì sau khi dùng thuốc 90 giây mới đặt nội khí quản cho người sử dụng thuốc.

    • Liều điều trị duy trì

      • Liều điều trị duy trì khuyến cáo là 0.15 mg/ kg.

      • Trong trường hợp gây mê bằng đường hô hấp kéo dài, bác sĩ sẽ chỉ định giảm liều xuống còn 0.075 - 0.1 mg/ kg. Liều duy trì nên sử dụng tốt nhất vào lúc phản xạ co giật cơ đã phục hồi đến mức 25% của mức ban đầu.

      • Truyền liên tục: Nếu thuốc được truyền liên tục, nên truyền bắt đầu với liều điều trị là 0.6 mg/ kg khi sự ức chế thần kinh cơ bắt đầu hồi phục.

      • Gây mê qua đường tĩnh mạch: Tốc độ truyền dịch là 0.3 - 0.6 mg/ kg/ giờ.

      • Gây mê qua đường hô hấp: Tốc độ truyền dịch là 0.3 - 0.4 mg/ kg/ giờ.

      • Trong quá trình truyền phải chú ý theo dõi chặt chẽ người sử dụng thuốc, đặc biệt là cần theo dõi sự ức chế đối với thần kinh - cơ.

      • Cần chú ý điều chỉnh liều ở phụ nữ có thai, bệnh nhi, suy thận hoặc bệnh cao tuổi.

    • Lưu ý khi sử dụng thuốc Rocuronium Kabi 10

      • Trước khi sử dụng, đưa thuốc mg về nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ thường.

      • Nếu thuốc được pha loãng với dung dịch natri clorid 0.9 % và dung dịch glucose 5 %, nên sử dụng ngay sau khi pha loãng. Nếu chưa sử dụng ngay, phải bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2 - 8 độ C với thời gian bảo quản không quá 24 giờ.

      • Kiểm tra lọ thuốc trước khi sử dụng: Chỉ được phép sử dụng thuốc nếu dịch thuốc trong suốt, không có phân tử bất thường.

  • Cách dùng: 

    • Thuốc mg được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc đường truyền tĩnh mạch.

    • Kỹ thuật tiêm truyền tĩnh mạch phải do nhân viên y tế thực hiện.

    • Trong quá trình tiêm truyền các bác sĩ sẽ chỉ định chú ý theo dõi, đánh giá mức độ ức chế thần kinh - cơ và mức độ hồi phục.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Trong quá trình sử dụng thuốc mg, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn thường gặp như đau tức, viêm tại vị trí tiêm, đặc biệt trong quá trình khởi mê nhanh, sử dụng propofol làm chất khởi mê và kéo dài thời gian giãn cơ.

  • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp như nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, suy tuần hoàn, sốc, co thắt phế quản, khó thở, suy hô hấp. Một số người có thể gặp các phản ứng dị ứng bao gồm nổi mẩn, ban đỏ, nổi mề đay, ngứa (nguyên nhân do có thể gây giải phóng Histamin).

  • Tác dụng không mong muốn chưa xác định được tỉ lệ: Rối loạn cơ xương: Yếu cơ xương, bệnh cơ do steroid, ức chế thần kinh - cơ kéo dài hơn thời gian cần thiết và phản ứng phản vệ.

Thận trọng khi sử dụng

  • Chỉ sử dụng thuốc sau khi đã phục hồi hoàn toàn tác dụng ức chế thần kinh-cơ gây bởi suxamethonium.

  • Những người có bệnh lý về gan/ mật hay mắc bệnh suy thận; bệnh lý về tim mạch, tuổi cao, phù nề; bệnh thần kinh - cơ hoặc sau viêm cơ bại liệt.

  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng loại thuốc này trong trường hợp thật sự cần và tùy thuộc lợi ích so với nguy cơ, cho con bú: cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

  • Không khuyến cáo sử dụng thuốc mg khi vận hành máy nguy hiểm hoặc lái xe trong vòng 24 giờ sau khi phục hồi hoàn toàn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB