Nirzolid - Hộp 1 chai x 300ml

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-25 20:13:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22054-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 chai x 300ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Nirzolid Hộp 1 chai x 300ml do Aculife Healthcare Private Limited sản xuất.

Nirzolid là thuốc gì?

Nirzolid là thuốc kháng sinh, kháng nấm được bào chế dựa trên thành phần chính là Linezolid. Thuốc có công dụng điều trị nhiễm khuẩn da, tổ chức da, điều trị viêm phổi bệnh viện và viêm phổi cộng đồng. Không dùng đồng thời thuốc Nirzolid với Warfarin, thuốc IMAO, Chất gây co mạch để tránh gây các tương tác thuốc.

Thành phần

  •   Mỗi 100ml dung dịch chứa: Linezolid: 200mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: 

  • Nguồn gốc: Ấn Độ

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Nirzolid chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Nhiễm khuẩn da, tổ chức da:

    • Kèm biến chứng do Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus, Streptococcus agalactiae như trong đái tháo đường gây nhiễm trùng ở chân,…

    • Không kèm biến chứng do Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin.

  • Viêm phổi bệnh viện do Streptococcus pneumoniae hoặc Staphylococcus aureus.

  • Viêm phổi cộng đồng do Staphylococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus đơn lẻ hoặc đồng thời.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Nirzolid

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: 600mg/lần cách 12 giờ trên lần, điều trị từ 10-14 ngày liên tiếp

    • Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi: 10mg/kg cách 8 giờ trên lần

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch.

Chống chỉ định

  • U tủy thượng thận.

  • Huyết áp tăng không kiểm soát.

  • Nhiễm độc giáp.

  • Dùng thuốc ức chế men MAO-A, MAO-B.

  • Rối loạn phân liệt cảm xúc.

  • Rối loạn lưỡng cực.

  • Mãn cảm với thuốc.

  • Mắc U carcinoid.

  • Lú lẫn cấp.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp:

    • Nhiễm trùng: nhiễm nấm candida, candida miệng, candida âm đạo, nhiễm nấm.

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, sai vị giác(vị kim loại).

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.

    • Gan mật: Kiểm tra chức năng gan bất thường, tăng AST, ALT, alkaline phosphatase.

    • Tiết niệu: tăng BUN.

    • Xét nghiệm: sinh hóa: tăng LDH, creatine kinase, lipase, amylase và non-fastinf glucose, giảm protein toàn phần, albumin, natri or canxi, tăng hoặc giảm kali, bicarbonate. Máu: tăng bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid, giảm hemoglobin, haematocrit, hồng cầu; tăng hoặc giảm tiểu cầu, bạch cầu.

  • Tác dụng phụ ít gặp:

    • Nhiễm trùng: viêm âm đạo.

    • Các rối loạn về máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.

    • Rối loạn tâm thần: mất ngủ.

    • Hệ thần kinh: chóng mặt, giảm cảm giác, dị cảm.

    • Mắt: mờ mắt.

    • Tai: ù tai.

    • Mạch: tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối.

    • Tiêu hóa: viêm tụy, viêm dạ dày, đau cục bộ hoặc đau toàn bụng, táo bón, khô miệng khó tiêu, viêm lưỡi, phân lỏng, viêm miệng, đổi màu lưỡi.

    • Gan mật: tăng bilirubin toàn phần.

    • Da và mô dưới da: Mày đat, viêm da, toát mồ hôi, ngứa, phát ban.

    • Tiết niệu: đa niệu, tăng creatinin.

    • Sinh dục: các rối loạn âm hộ, âm đạo.

    • Khác: ớn lạnh, mệt mỏi, sốt, khát nước, đau cục bộ.

    • Xét nghiệm: sinh hóa: tăng natri, canxi. Giảm non- fasstinf glucose, tăng hoặc giảm clorid. Máu: tăng tế bào lưới, giảm neutrophil.

  • Tác dụng phụ hiếm gặp:

    • Tim: loạn nhịp tim( nhịp tim nhanh).

    • Mạch: thiếu máu não cục bộ thoáng qua.

  • Tác dụng phụ chưa rõ tần số:

    • Nhiễm trùng: viêm đại tràng do kháng sinh, bao gồm viêm đại tràng màng già.

    • Các rối loạn máu và hệ bạch huyết; ức chế tủy xương, giảm huyết cầu, thiếu máu, thiếu máu nguyên hồng cầu.

    • Các rối loạn hệ miễn dịch: quá mẫn.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa; nhiễm acid lactic, giảm nattri huyết.

    • Hệ thần kinh: Hội chứng serotonin, co giật, bệnh thần kinh ngoại biên.

    • Mắt: Bệnh thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, mất thị lực, thay đổi thị lực, thay đổi sức nhìn màu, thu hẹp thị trường.

    • Tiêu hóa: đổi màu răng( có thể tẩy sạch).

    • Da và mô dưới da: các rối loạn bỏng rộp như mô tả trong hội chứng stevens- Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phù mạch, rụng tóc. 

Thận trọng khi sử dụng

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB