Murkars - Hộp 1 vỉ x 10 viên, hộp 2 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Murkars Hộp 1 vỉ x 10 viên, hộp 2 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam sản xuất.
Murkars là thuốc gì?
Murkars điều trị các trường hợp nấm Candida ở miệng, họng, âm hộ, âm đạo, trị bệnh nấm da chân, da thân, da bẹn, nấm móng chân, móng tay. Thuốc còn được sử dụng trong để phòng nhiễm nấm trong giai đoạn giảm bạch cầu trung tính kéo dài. Thuốc thuộc nhóm thuốc kháng sinh được bào chế từ chứa hoạt chất Itraconazol dưới dạng Itraconazole pellets. Cần thận trọng khi dùng chung thuốc với các thuốc chẹn calci vì có thể gây phù, ù tai.
Thành phần
-
Itraconazol (dưới dạng Itraconazole pellets 22,0%): 100mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VD-34440-20
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Tiêu chuẩn: TCCS
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
Murkars chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Nấm Candida ở miệng, họng.
-
Nấm Candida âm hộ, âm đạo.
-
Lang ben.
-
Bệnh nấm da nhạy cảm với Itraconazole (như là bệnh nấm do Microsporum spp., Trichophyton spp., Epidermophyton floccosum): Bệnh nấm da chân, da thân, da bẹn, da kẽ tay.
-
Bệnh nấm móng chân, móng tay (tinea unguium).
-
Bệnh nấm Blastomyces ở phổi và ngoài phổi.
-
Bệnh nấm Histoplasma bao gồm cả bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
-
Bệnh nấm Aspergillus ở phổi và ngoài phổi ở bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
-
Sử dụng trong điều trị duy trì ở những bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
-
Ðề phòng nhiễm nấm trong giai đoạn giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà các cách điều trị thông thường không hiệu quả.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Murkars
-
Liều dùng:
-
Ðiều trị ngắn ngày:
-
Nấm Candida âm hộ - âm đạo: Sử dụng liều 200mg uống 2 lần/ngày, chỉ uống trong 1 ngày, hoặc sử dụng liều 200mg uống 1 lần/ngày, trong 3 ngày.
-
Lang ben: Sử dụng liều 200mg, uống 1 lần/ngày, trong 7 ngày.
-
Bệnh nấm da: Sử dụng liều 100mg uống 1 lần/ngày, trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, cần phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100mg mỗi ngày.
-
Nấm Candida miệng - hầu: Sử dụng liều 100mg uống 1 lần/ngày, trong 15 ngày. Với bệnh nhân bị AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: Sử dụng liều 200mg uống 1 lần/ngày, trong 15 ngày.
-
-
Ðiều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân), thời gian điều trị phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm:
-
Bệnh nấm móng: Sử dụng liều 200mg uống 1 lần/ngày, trong 3 tháng.
-
Bệnh nấm Aspergillus: Sử dụng liều 200mg uống 1 lần/ngày, trong 2 - 5 tháng. Có thể tăng liều nếu nấm lan tỏa: Sử dụng liều 200mg/lần, uống 2 lần/ngày.
-
Bệnh nấm Candida: Sử dụng liều 100 - 200mg uống 1 lần/ngày, trong 3 tuần - 7 tháng. Có thể tăng liều thuốc lên 200mg/lần, ngày 2 lần, nếu bệnh lan tỏa.
-
Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): Sử dụng liều 200mg/lần, 1 lần/ngày, trong vòng 2 tháng - 1 năm.
-
Viêm màng não do nấm Cryptococcus: Sử dụng liều 200mg/lần, uống 2 lần/ngày. Liều điều trị duy trì là 200mg, 1 lần/ngày.
-
Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: Sử dụng liều 200mg/lần, uống 1-2 lần/ngày, trong vòng 8 tháng.
-
Ðiều trị duy trì trong bệnh AIDS: Sử dụng liều 200mg/lần, 1 lần/ngày.
-
Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: Sử dụng liều 200mg/lần, 1 lần/ngày.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Không sử dụng đồng thời cùng với một số thuốc nhóm chống loạn nhịp, các thuốc hạ lipid máu nhóm statin.
-
Người bệnh đang điều trị bằng các thuốc terfenadin, cisapride, astemizol, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống.
-
Phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Itraconazole bao gồm: Chóng mặt, Đau đầu, Buồn nôn, Đau bụng, Táo bón, Rối loạn tiêu hóa.
-
Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Itraconazole bao gồm: Ngứa, Ngoại ban, Nổi mề đay, Phù mạch, Hội chứng Stevens – Johnson
-
Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Itraconazole bao gồm: Bệnh thần kinh ngoại vi.
-
Tác dụng phụ không xác định tần suất của thuốc Itraconazole bao gồm: Khó tiêu, Thở khó, thở nhanh.
Thận trọng khi sử dụng
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này