Milfenac 50 - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Milfenac 50 Hộp 10 vỉ x 10 viên do Milan Laboratories (India) sản xuất.
Milfenac 50 là thuốc gì?
Milfenac 50 điều trị dài ngày các triệu chứng trong bệnh viêm khớp mạn tính, viêm đa khớp dạng thấp thoái hóa khớp, viêm khớp đốt sống. Thuốc còn điều trị ngắn hạn viêm đau cấp tính như đau bụng kinh, viêm bao hoạt dịch, đau sau chấn thương hoặc phẫu thuật,... Thuốc Milfenac 50 có chứa thành phần chính là Diclofenac natri, thuộc nhóm thuốc giảm đau, kháng viêm, xuất xứ tại Ấn Độ. Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ nên cảnh báo khi thực hiện vận hành máy móc hoặc lái xe.
Thành phần
-
Diclofenac natri: 50mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VN-22959-21
-
Nguồn gốc: Ấn Độ
-
Tiêu chuẩn: BP 2017
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
Milfenac 50 chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Điều trị dài ngày các triệu chứng trong bệnh viêm khớp mạn tính, thoái hóa khớp, viêm đa khớp dạng thấp và viêm khớp đốt sống,...
-
Điều trị ngắn hạn trong các trường hợp viêm đau cấp tính như viêm bao hoạt dịch, đau bụng kinh và đau sau chấn thương hoặc phẫu thuật,...
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Milfenac 50
-
Liều dùng:
-
Viêm đốt sống cứng khớp: Khuyến cáo uống 100 - 125mg/ ngày, chia làm nhiều lần (25mg x 4 lần/ ngày. Có thể thêm một lần 25 mg vào lúc đi ngủ nếu cần thiết).
-
Thoái hóa khớp: Liều khuyến cáo là 50mg x 2-3 lần/ ngày, hoặc 75mg x 2 lần/ ngày. Trường hợp điều trị dài ngày, liều tối đa là 100mg/ ngày
-
Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo là 50mg, ngày 3 hoặc 4 lần, hoặc 75mg, ngày 2 lần. Tổng liều tối đa 200mg/ ngày. Trường hợp điều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên dùng là 100mg/ ngày và nếu cần có thể tăng lên tới 200mg/ ngày, chia 2 lần.
-
Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Liều khuyến cáo ở trẻ em từ 1 - 12 tuổi là 1 - 3 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 - 3 lần.
-
Ðau cấp hay thống kinh nguyên phát: Uống 50mg, 3 lần một ngày.
-
Ðau tái phát, thống kinh tái phát: Liều ban đầu là 100mg, sau đó 50mg, 3 lần mỗi ngày. Liều tối đa mỗi ngày là 200mg vào ngày thứ nhất, sau đó là 150mg/ ngày vào các ngày tiếp theo
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Hen, viêm mũi và mày đay sau khi dùng aspirin.
-
Loét dạ dày tiến triển.
-
Co thắt phế quản, bệnh tim mạch, xuất huyết, suy thận nặng hoặc suy gan nặng.
-
Đang dùng thuốc chống đông coumarin.
-
Bị suy tim ứ máu, giảm thể tích tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc do suy thận.
-
Có độ lọc cầu thận < 30 ml/ phút do nguy cơ xuất hiện suy thận.
-
Bị bệnh chất tạo keo do nguy cơ xuất hiện viêm màng não vô khuẩn.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp:
-
Toàn thân: Đau đầu, bồn chồn.
-
Tiêu hóa: Ðau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng và khó tiêu.
-
Gan: Tăng transaminase huyết thanh.
-
Tai: Ù tai.
-
-
Ít gặp:
-
Toàn thân: Phù, viêm mũi, mày đay, dị ứng, co thắt phế quản ở người bệnh hen, choáng phản vệ bao gồm cả tụt huyết áp.
-
Tiêu hóa: Ðau bụng, xuất huyết đường tiêu hóa, làm ổ loét tiến triển, nôn ra máu, tiêu máu, kích ứng tại chỗ khi dùng thuốc theo đường trực tràng.
-
Hệ thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gật, lo âu, trầm cảm, khó chịu và dễ bị kích động.
-
Mắt: Nhìn mờ, đau nhức mắt, nhìn đôi và điểm tối thị giác.
-
Thần kinh cơ xương: Đau lưng, đau chân tay và đau cơ xương.
-
Tiết niệu: Tiểu ra máu, viêm bàng quang, suy thận, viêm thận kẽ và hội chứng thận hư.
-
Khác: Tăng creatinin, thời gian chảy máu kéo dài.
-
-
Hiếm gặp:
-
Toàn thân: Phù, phát ban, rụng tóc và hội chứng Stevens - Johnson.
-
Hệ thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn.
-
Tim mạch: Rối loạn nhịp tim, suy tim, đỏ bừng, hạ huyết áp và đánh trống ngực.
-
Da liễu: Rụng tóc, ban đỏ, viêm da tróc vảy và nhạy cảm với ánh sáng
-
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng đường huyết và thay đổi cân nặng
-
Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt và thiếu máu.
-
Gan: Rối loạn co bóp túi mật, xét nghiệm chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan gây vàng da và viêm gan.
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Ảnh hưởng đến thần kinh trung ương: Thuốc Diclofenac 50 có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ và các tác động thần kinh khác. Do đó làm suy giảm khả năng thể chất hoặc tinh thần của bệnh nhân. Bệnh nhân phải được cảnh báo khi thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần như vận hành máy móc hoặc lái xe.
-
Ngừng sử dụng thuốc Diclofenac khi bị mờ hoặc giảm thị lực và thực hiện kiểm tra nhãn khoa. Định kỳ đánh giá thị lực ở tất cả bệnh nhân được điều trị dài hạn bằng Diclofenac.
-
Phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân có thể nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong đã được báo cáo khi sử dụng các thuốc NSAIDs. Khuyến cáo theo dõi các dấu hiệu như sốt, phát ban, nổi hạch, tăng bạch cầu ái toan trong quá trình sử dụng thuốc Diclofenac
-
Các thuốc nhóm kháng viêm không steroid có thể gây tăng nguy cơ viêm, loét, chảy máu và thủng đường tiêu hóa nghiêm trọng, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày tá tràng và/hoặc xuất huyết tiêu hóa. Do đó, cần tránh sử dụng thuốc Diclofenac 50 ở những bệnh nhân bị chảy máu tiêu hóa đang tiến triển. Nên sử dụng Diclofenac liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất, phù hợp với mục tiêu của từng bệnh nhân, để giảm nguy cơ mắc các tác dụng ngoại ý trên đường tiêu hóa.
-
Tác dụng trên gan: Tăng transaminase đã được báo cáo khi sử dụng thuốc Diclofenac. Bên cạnh đó, các phản ứng gan nghiêm trọng hiếm gặp, đôi khi gây tử vong (viêm gan tối cấp, hoại tử gan, suy gan) đã xảy ra khi sử dụng thuốc. Do đó cần theo dõi chức năng gan trong thời gian dùng thuốc, ngừng ngay lập tức nếu xuất hiện các dấu hiệu lâm sàng của bệnh gan.
-
Tác động trên thận: Tránh dùng thuốc Diclofenac cho bệnh nhân bị bệnh thận tiến triển. Ngưng sử dụng khi các xét nghiệm chức năng thận bất thường kéo dài hoặc xấu đi.
-
Tăng kali máu có thể xảy ra, đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân tiểu đường, bệnh thận và khi sử dụng đồng thời các thuốc khác có khả năng gây tăng kali máu. Nên theo dõi chặt chẽ kali trong thời gian dùng thuốc.
-
Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng Diclofenac cho bệnh nhân mang thai khi thật sự cần thiết. Chỉ nên dùng với liều thấp nhất có tác dụng và trong thời gian ngắn nhất. Không nên dùng thuốc Diclofenac trong ba tháng cuối thai kỳ vì nguy cơ ức chế co bóp tử cung, gây đóng ống động mạch sớm và suy thận ở thai nhi.
-
Phụ nữ cho con bú: Nhà sản xuất khuyến cáo quyết định cho con bú trong khi điều trị cần cân nhắc nguy cơ và lợi ích. Nên tránh sử dụng thuốc Diclofenac cho mẹ nếu trẻ đang bú mẹ bị rối loạn chức năng tiểu cầu, giảm tiểu cầu hoặc tổn thương tim phụ thuộc ống động mạch.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này