Meyerxostat - Febuxostat 80mg Meyer-BPC

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-05-08 10:43:04

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34873-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Meyerxostat đóng Hộp 03 vỉ, 10 vỉ x 10 viên do Meyer-BPC sản xuất.

Meyerxostat là thuốc gì?

  • Meyerxostat là dược phẩm với thành phần chính là Febuxostat. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi viên chứa 80mg Febuxostat. Công dụng chính của Meyerxostat 80mg là điều trị tăng acid uric máu mạn tính ở bệnh nhân mắc bệnh gout, giúp giảm nồng độ acid uric trong máu và ngăn ngừa các cơn gout cấp tính. Sản phẩm được chỉ định cho người trưởng thành, đặc biệt là những bệnh nhân không dung nạp hoặc không đáp ứng với các liệu pháp điều trị khác. Meyerxostat không được khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân đang điều trị bằng azathioprine hoặc mercaptopurine do nguy cơ tương tác thuốc.

Thành phần:

  • Febuxostat 80mg.

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-34873-20
  • Nguồn gốc: Việt Nam 
  • Tiêu chuẩn: NSX 
  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Meyerxostat chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tăng acid uric máu mạn tính kèm theo lắng đọng urat, như viêm khớp do gout hoặc hạt tophi.
  • Dự phòng và điều trị tăng acid uric máu ở người lớn đang hóa trị liệu cho bệnh lý ác tính huyết học có nguy cơ hội chứng ly giải khối u.
  • Chỉ sử dụng cho bệnh nhân trưởng thành.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Meyerxostat

  • Cách dùng: 
    • Thuốc Meyerxostat 80mg dùng đường uống. 
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Người lớn:
      • Điều trị bệnh gout: Liều khởi đầu là 80 mg uống một lần mỗi ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn. Nếu sau 2-4 tuần, nồng độ acid uric trong huyết thanh vẫn trên 6 mg/dL (357 µmol/L), có thể tăng liều lên 120 mg mỗi ngày. Khuyến cáo dự phòng các đợt bùng phát gout trong ít nhất 6 tháng.
      • Phòng ngừa và điều trị tăng acid uric máu do hội chứng ly giải khối u: Liều dùng là 120 mg uống một lần mỗi ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn. Bắt đầu dùng thuốc hai ngày trước khi bắt đầu hóa trị và tiếp tục trong ít nhất 7 ngày; có thể kéo dài đến 9 ngày dựa trên đánh giá lâm sàng.
    • Đối tượng đặc biệt:
      • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
      • Bệnh nhân suy thận: Hiệu quả và an toàn của thuốc chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 mL/phút). Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
      • Bệnh nhân suy gan: Hiệu quả và an toàn của febuxostat chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh loại C). Ở bệnh nhân suy gan nhẹ, liều khuyến cáo là 80 mg mỗi ngày. Dữ liệu còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.
      • Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của febuxostat chưa được xác định ở trẻ em dưới 18 tuổi.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với febuxostat hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Bùng phát cơn gout cấp.
    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, trào ngược dạ dày-thực quản, đầy hơi.
    • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ.
    • Chức năng gan: Tăng men gan, rối loạn chức năng gan.
    • Da và mô mềm: Phát ban, phù, ngứa.
  • Ít gặp:
    • Chuyển hóa: Tăng lipid máu, đái tháo đường, tăng cân, giảm ham muốn tình dục.
    • Hệ thần kinh: Lo lắng, giảm vị giác, thay đổi vị giác, mất cảm giác.
    • Tim mạch: Rung nhĩ, đánh trống ngực, tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.
    • Hô hấp: Viêm phế quản, khó thở, ho.
    • Cơ xương khớp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, co thắt cơ.
    • Thận – tiết niệu: Suy thận, sỏi thận, tiểu ra máu.
  • Hiếm gặp:
    • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn cảm với thuốc.
    • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
    • Da – mô mềm: Phát ban nghiêm trọng, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
    • Tim mạch: Đột tử do tim.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Febuxostat trong thai kỳ. Do đó, chỉ nên dùng Meyerxostat cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. 
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa rõ liệu Febuxostat có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc có thể truyền qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ, cần thận trọng khi sử dụng Meyerxostat trong giai đoạn cho con bú. 
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Một số tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và mờ mắt đã được báo cáo khi sử dụng Febuxostat. Bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm cho đến khi xác định chắc chắn rằng Meyerxostat 80mg không ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng thực hiện các hoạt động này.

Thận trọng khi sử dụng Meyerxostat

  • Bệnh tim mạch: Tránh dùng Meyerxostat cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch nghiêm trọng như nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc đau thắt ngực không ổn định, trừ khi không có lựa chọn điều trị nào khác phù hợp.
  • Phản ứng dị ứng/quá mẫn: Đã có báo cáo về các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm Hội chứng Stevens-Johnson và sốc phản vệ, thường xảy ra trong tháng đầu điều trị. Ngừng ngay Meyerxostat nếu xuất hiện các dấu hiệu dị ứng nghiêm trọng.
  • Cơn gout cấp: Không bắt đầu điều trị bằng Meyerxostat trong khi cơn gout cấp đang diễn ra. Khi khởi đầu điều trị, nên dự phòng cơn gout cấp bằng NSAID hoặc colchicine trong ít nhất 6 tháng. Nếu xảy ra cơn gout cấp trong quá trình điều trị, không nên ngừng Meyerxostat.
  • Lắng đọng xanthine: Ở bệnh nhân có tốc độ hình thành urate cao (như trong bệnh ác tính hoặc hội chứng Lesch-Nyhan), nguy cơ lắng đọng xanthine trong đường tiết niệu có thể tăng. Không khuyến cáo sử dụng Meyerxostat cho bệnh nhân mắc hội chứng Lesch-Nyhan.
  • Bệnh nhân ghép tạng: Chưa có đủ kinh nghiệm về việc sử dụng Meyerxostat ở bệnh nhân ghép tạng; do đó, không khuyến cáo sử dụng trong trường hợp này.
  • Rối loạn chức năng gan: Đã quan sát thấy các bất thường nhẹ trong xét nghiệm chức năng gan ở bệnh nhân dùng Meyerxostat. Cần kiểm tra chức năng gan trước và trong quá trình điều trị theo đánh giá lâm sàng.
  • Rối loạn tuyến giáp: Tăng hormone kích thích tuyến giáp (TSH) đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị dài hạn với Meyerxostat. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có rối loạn chức năng tuyến giáp.
  • Chứa lactose: Viên nén Meyerxostat có chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tương tác/tương kỵ

  • Mercaptopurine và Azathioprine: Meyerxostat ức chế enzyme xanthine oxidase, dẫn đến tăng nồng độ mercaptopurine hoặc azathioprine trong huyết tương, có thể gây độc tính nghiêm trọng. Do đó, không khuyến cáo sử dụng đồng thời Meyerxostat với các thuốc này. Nếu bắt buộc phải kết hợp, cần giảm liều mercaptopurine hoặc azathioprine và theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân.
  • Chất cảm ứng glucuronid hóa mạnh: Các thuốc như rifampicin có thể tăng cường chuyển hóa và giảm hiệu quả của Meyerxostat. Do đó, nên kiểm tra nồng độ acid uric huyết thanh 1-2 tuần sau khi bắt đầu hoặc ngừng sử dụng các chất cảm ứng này để điều chỉnh liều Meyerxostat phù hợp.
  • Theophylline: Mặc dù một số chất ức chế xanthine oxidase có thể ảnh hưởng đến nồng độ theophylline, nhưng nghiên cứu cho thấy Meyerxostat 80 mg dùng cùng theophylline 400 mg không gây thay đổi đáng kể về dược động học hoặc an toàn của theophylline.
  • Naproxen và các NSAID khác: Sử dụng đồng thời Meyerxostat với naproxen có thể tăng nồng độ Meyerxostat trong huyết tương. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều khi kết hợp Meyerxostat với naproxen hoặc các NSAID khác.
  • Thuốc kháng acid: Dùng chung Meyerxostat với thuốc kháng acid chứa magnesi hydroxid và nhôm hydroxid có thể làm chậm hấp thu và giảm nồng độ đỉnh của Meyerxostat, nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả tổng thể. Do đó, Meyerxostat có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thuốc kháng acid.

Sản phẩm thay thế

  • Ulfebix 80mg là một trong những thuốc chứa hoạt chất Febuxostat, tương tự như Meyerxostat, được sử dụng để điều trị tăng acid uric máu mạn tính ở bệnh nhân gout. Cả hai sản phẩm đều hoạt động bằng cách ức chế enzyme xanthine oxidase, giảm sản xuất acid uric trong cơ thể, từ đó ngăn ngừa sự hình thành các tinh thể urate gây đau và viêm khớp. Việc lựa chọn giữa Ulfebix 80mg và Meyerxostat có thể dựa trên các yếu tố như đáp ứng cá nhân của bệnh nhân, giá cả, hoặc sự sẵn có của sản phẩm trên thị trường. Tuy nhiên, trước khi thay đổi hoặc bắt đầu bất kỳ liệu pháp nào, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Meyerxostat có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB