Mebicefpo 50mg/5ml - Hộp 1 chai nhựa 90ml

110,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-20 14:17:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34769-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Chai 60ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha uống

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Mebicefpo 50mg/5ml đóng Chai nhựa 90ml. Hộp 1 chai  do Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế sản xuất.

Mebicefpo 50mg/5ml là thuốc gì?

Mebicefpo 50mg/5ml của Mebiphar thích hợp cho các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình. Thuốc này có dạng bột pha hỗn dịch uống, mang hương vị chuối, có độ ngọt vừa phải và một chút hơi đắng, điều này làm cho việc sử dụng thuốc trở nên dễ dàng, đặc biệt là đối với trẻ nhỏ và người có khó khăn trong việc nuốt. Mebicefpo 50mg/5ml cũng có thể sử dụng cho cả trẻ sơ sinh và trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên.

Thành phần

  • Mỗi 5ml hỗn dịch (sau khi pha) chứa: Cefpodoxim proxetil tương đương Cefpodoxim 50mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-34769-20

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Mebicefpo 50mg/5ml chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm như sau:

    • Bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae (trừ các chủng kháng penicilin), S. pyogenes, H. influenzae hoặc M. catarrhalis (bao gồm các chủng sinh beta lactamase).

    • Viêm họng và/ hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes.

    • Viêm phổi mắc phải cộng đồng gây ra bởi S. pneumoniae hoặc H. influenzae (bao gồm cả các chủng tạo beta – lactamase).

    • Bội nhiễm vi khuẩn cấp tính trong viêm phế quản mãn tính gây ra bởi S. pneumoniae, H. influenzae (các chủng không sinh beta – lactamase), hoặc M. catarrhalis. Không đủ dữ liệu để xác định hiệu quả của thuốc trên các chủng sinh beta – lactamase của H. influenzae.

    • Bệnh lậu niệu đạo và cổ tử cung cấp tính, chưa biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae (bao gồm cả các chủng sinh penicillinase).

    • Nhiễm khuẩn hậu môn – trực tràng cấp tính, chưa biến chứng ở phụ nữ do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh penicillinase), chưa có dữ liệu thiết lập trên nam giới và dữ liệu về việc dùng cefpodoxim proxetil trong điều trị viêm họng do N. Gonorrhoeae ở cả nam và nữ.

    • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng sinh penicillinase) hoặc Streptococcus pyogenes.

    • Viêm xoang hàm trên cấp tính do Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta – lactamase), Streptococcus pneumoniae và Moraxella catarrhalis.

    • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa biến chứng (viêm bàng quang) do Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.

    • Để hạn chế sự đề kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Mebicefpo 50mg/5ml, chỉ nên dùng thuốc khi điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm khuẩn bởi những vi khuẩn đã được xác định. Căn cứ vào mức độ đề kháng tại địa phương, dữ liệu dịch tễ học để lựa chọn liệu pháp điều trị thích hợp.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Mebicefpo 50mg/5ml

  • Cách dùng:

    • Lắc cho bột tơi hoàn toàn sau đó cho nước ấm đến vạch trên thân chai và lắc kỹ.

    • Thêm nước nếu cần thiết cho đến vạch.

    • Hỗn dịch sau khi pha, đậy kín, bảo quản trong tủ lạnh (2° - 8°C) dùng trong vòng 14 ngày.

  • Liều dùng:

    • Người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi:

      • Viêm họng/ Viêm amidan: 100mg x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ, 5-10 ngày.

      • Viêm phổi mắc phải cộng đồng cấp tính: 200mg x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ, 14 ngày.

      • Lậu chưa biến chứng (nam và nữ) và các nhiễm khuẩn lậu trực tràng (nữ): 200 mg/ 1 lần.

      • Da và cấu trúc da: 400mg x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ, 7-14 ngày.

      • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 200mg x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ, 10 ngày.

      • Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa biến chứng: 100mg x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ, 7 ngày.

    • Trẻ sơ sinh và trẻ em (từ 2 tháng-12 tuổi):

      • Viêm tai giữa cấp tính: 5 mg/kg/lần x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ (Tối đa 400 mg/ngày), 5 ngày.

      • Viêm họng/ Viêm amidan: 5 mg/kg/lần x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ (Tối đa 200 mg/ngày), 5-10 ngày.

      • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 5 mg/kg/lần x 2 lần/ ngày mỗi 12 giờ (Tối đa 400 mg/ngày), 10 ngày.

      • Bệnh nhân bị suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/ phút), nên tăng khoảng cách giữa các liều lên 24 giờ. Ở bệnh nhân duy trì thẩm tách máu, tần suất nên dùng 3 lần/ tuần sau khi thẩm tách máu.

      • Bệnh nhân xơ gan: Không cần điều chỉnh liều.

      • Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ sơ sinh dưới 2 tháng tuổi chưa được thiết lập.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh bị dị ứng với cefpodoxim hoặc nhóm kháng sinh cephalosporin.

Tác dụng phụ

  • Tần suất gặp > 1%:

    • Tiêu chảy: 6%, ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi (1 tháng – 2 tuổi) là 12,8%.

    • Chứng hăm tã/ nổi ban nấm da: 2% (bao gồm bệnh nấm monilia), ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi là 8,5%.

    • Phát ban da khác: 1,8%.

    • Nôn mửa: 2,3%

  • Tần suất gặp < 1%:

    • Cơ thể: Đau bụng cục bộ, cứng bụng, nhức đầu, nhiễm nấm monilia, đau bụng thông thường, suy nhược, sốt, nhiễm nấm.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nhiễm nấm monilia, chán ăn, khô miệng, viêm miệng, viêm đại tràng giả mạc.

    • Máu và bạch huyết: Tăng tiểu cầu, dương tính test Coombs, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu, kéo dài thời gian đông máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng men gan (SGPT).

    • Cơ – xương: Đau cơ.

    • Thần kinh: Ảo giác, chứng tăng động, kích động, buồn ngủ.

    • Hô hấp: Chảy máu cam, viêm mũi.

    • Da: Bệnh nấm da monilia, nổi mày đay, viêm da do nấm, mụn trứng cá, viêm da tróc vảy, nổi ban sần.

    • Giác quan: Sai vị giác.

  • Ảnh hưởng của thuốc đến giá trị xét nghiệm:

    • Gan: Tăng tạm thời AST (SGOT), ALT (SGPT), GGT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.

    • Huyết thanh: Tăng tế bào máu, tăng đường huyết, hạ đường huyết, giảm anbumin huyết, giảm protein huyết, tăng kali huyết và hạ natri huyết.

    • Thận: Tăng BUN và creatinine.

    • Hầu hết những bất thường này là thoáng qua và không có ý nghĩa lâm sàng.

  • Các phản ứng phụ nghiêm trọng sau đây đã được báo cáo:

    • Phản ứng dị ứng bao gồm hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng và các phản ứng giống như bệnh huyết thanh, viêm đại tràng giả mạc, tiêu chảy ra máu kèm đau bụng, viêm loét đại tràng, chứng chảy máu trực tràng với hạ huyết áp, sốc phản vệ, tổn thương gan cấp tính, phơi nhiễm tử cung với sảy thai, viêm thận xuất huyết, thâm nhiễm phổi với tăng bạch cầu ưa eosin và viêm da mí mắt.

  • Các phản ứng phụ của kháng sinh nhóm cephalosporin:

    • Rối loạn chức năng thận, bệnh thận nhiễm độc, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, xuất huyết, mất bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu. Nếu xảy ra động kinh, ngưng dùng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng: 

  • Các thuốc kháng acid làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết thanh và giảm hấp thu cefpodoxim.

  • Probenecid ức chế thải trừ cefpodoxim qua thận nên làm tăng AUC và nồng độ đỉnh trong huyết thanh của cefpodoxim.

  • Theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi dùng chung với thuốc độc trên thận.

  • Các thuốc nhóm cephalosporin bao gồm cefpodoxim có thể ảnh hưởng đến kết quả dương tính test Coombs.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB