Lozar - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Lozar Hộp 10 vỉ x 10 viên do Fourrts (India) Laboratories Pvt., Ltd. sản xuất.
Lozar là thuốc gì?
Lozar là thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn ở trẻ em và người lớn và thanh thiếu niên. Thuốc còn dùng cho người bị tăng huyết áp kèm theo bệnh đái tháo đường tuýp 2, hỗ trợ làm giảm nguy cơ đột quỵ ở người lớn bị bệnh tăng huyết áp. Thuốc Lozar thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất chính là Losartan kali. Vì thuốc có thể gây ra tác dụng phụ chóng mặt, buồn nôn, cần thận trọng sử dụng thuốc khi đang trong quá trình vận hành máy móc.
Thành phần
-
Losartan kali: 50 mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VN-21801-19
-
Nguồn gốc: Ấn Độ
-
Tiêu chuẩn: USP39
-
Hạn sử dụng: 24 tháng
Lozar chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Bệnh tăng huyết áp vô căn ở trẻ em và người lớn và thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 6 đến 18 tuổi.
-
Người bị tăng huyết áp kèm theo bệnh đái tháo đường tuýp 2 với protein niệu 0.5g/ ngày .
-
Hỗ trợ làm giảm nguy cơ đột quỵ ở trường hợp là người lớn bị bệnh tăng huyết áp có kèm theo phì đại thất trái đã được xác nhận bằng điện tâm đồ.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Lozar
-
Liều dùng:
-
Điều trị bệnh tăng huyết áp:
-
Liều khởi đầu và liều duy trì thông thường: Sử dụng liều 50mg/ lần/ ngày. Thuốc thường sẽ có tác dụng tối đa sau khi điều trị từ 3 đến 6 tuần. Với một số trường hợp khác có thể đáp ứng thuốc tơn hơn khi tăng liều lượng lên 100mg/ lần/ ngày vào buổi sáng. Ngoài ra, thuốc Lozar còn có thể sử dụng cùng với một số loại thuốc hạ huyết áp khác như các loại thuốc lợi tiểu.
-
Với người bị tăng huyết áp kèm theo bệnh đái tháo đường tuýp 2: Dùng 50mg/ lần/ ngày cho liều khởi đầu. Nếu người bệnh có thể đáp ứng thuốc tốt có thể tăng liều lên 100mg/ lần/ ngày sau 1 tháng bắt đầu sử dụng thuốc.
-
-
Điều trị bệnh suy tim:
-
Sử dụng 12.5mg/ lần/ ngày cho liều khởi đầu.
-
Sau đó sẽ phải điều chỉnh liều hàng tuần: Tăng lên theo mỗi tuần tùy thuộc vào mức độ dung nạp của người bệnh.
-
Dùng để giảm nguy cơ đột quỵ cho bệnh nhân bị tăng huyết áp: Sử dụng 50mg/ lần/ ngày cho liều khởi đầu.
-
-
Dùng điều trị với nhóm bệnh nhân đặc biệt:
-
Với người bị giảm thể tích nội mạch: Dùng 25mg/ lần/ ngày cho liều khởi đầu.
-
Với người bị suy thận và người bệnh cần thẩm phân máu: Không cần điều chỉnh liều.
-
Với người bị suy gan: Cần xem xét sử dụng liều thấp nhất có thể với những người bị suy gan ở mức độ nhẹ và vừa. Không nên sử dụng Losartan cho người bị suy gan nặng.
-
-
Đối với trường hợp là trẻ em:
-
Với trẻ từ 6 tháng đến dưới 6 tuổi: Không nên sử dụng thuốc vì độ an toàn của thuốc chưa được thiết lập cho đối tượng này.
-
Với trẻ có cân nặng từ 20 đến 50kg: Sử dụng liều 25mg/ lần/ ngày. Lưu ý, liều lượng sử dụng cần được điều chỉnh theo mức độ đáp ứng của huyết áp người bệnh.
-
Với trẻ có cân nặng nhỏ hơn 50kg: Sử dụng liều 50mg/ lần/ ngày.
-
với trẻ bị suy gan: Không nên sử dụng thuốc Lozar.
-
Đối với trường hợp là người già: Sử dụng liều 25mg/ lần/ ngày.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Người đang mang thai ở giai đoạn 3 tháng giữa hoặc 3 tháng giữa thai kỳ
-
Người đang bị bệnh suy gan nặng.
-
Người bị đái tháo đường đang điều trị bằng các loại thuốc có chứa aliskiren.
-
Người đang điều trị bệnh suy tim mạn tính bằng các chất ức chế men chuyển angiotensin.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Hạ huyết áp, đau ngực, block A-V độ II, nhịp tim nhanh, nhịp chậm xoang, đỏ mặt, phù mặt.
-
Mất ngủ, lo âu, choáng váng, lú lẫn, mất điều hòa, đau đầu, đau nửa đầu, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, sốt.
-
Tăng nguy cơ mắc bệnh Gout, tăng hoặc giảm K huyết.
-
Chán ăn, khó tiêu, táo bón, ỉa chảy, đầy hơi, viêm dạ dày, co thắt ruột, nôn, mất vị giác.
-
Giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
-
Đau chân, đau cơ, đau lưng, đau xương, dị cảm, run, yếu cơ, đau xơ cơ, phù khớp.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng nhẹ creatinin/ure, tăng hoặc giảm acid uric huyết.
-
Khó thở, viêm xoang, sung huyết mũi, viêm phế quản, ho, viêm mũi, chảy máu cam, khó chịu ở họng, xung huyết đường thở.
-
Viêm da, khô da, ban đỏ, ngứa, mày đay, ngoại ban, vết bầm, nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.
-
Giảm tình dục, bất lực, suy thận, đái đêm, đái nhiều, viêm thận kẽ.
-
Viêm gan, viêm tụy, vang da ứ mật, tăng nhẹ thử nghiệm chức năng gan/ bilirubin.
-
Giảm thị lực, viêm kết mạc, nhìn mờ, nóng rát và nhức mắt.
-
Toát mồ hôi, ù tai.
-
Tăng lipid huyết, tăng glucose.
-
Tăng Ca huyết, hạ Mg/ Na huyết, hạ phosphat huyết, kiềm hóa giảm Clor huyết.
Thận trọng khi sử dụng
-
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bị giảm thể tích nội mạch, hẹp động mạch thận, suy gan.
-
Khuyến cáo không nên sử dụng Losartan trong vòng suốt 3 tháng đầu của thai kỳ. Tuyệt đối chống chỉ định dùng thuốc trong vòng 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
-
Khuyến cáo không nên sử dụng thuốc cho người đang trong quá trình nuôi con bằng sữa mẹ và nếu cần thiết thì nên thay thế bằng các trị liệu khác an toàn hơn để đảm bảo sự an toàn cho trẻ sơ sinh đang bú mẹ.
-
Vì thuốc có thể gây ra tác dụng phụ như chóng mặt, buồn nôn nên cần thận trọng sử dụng thuốc khi đang trong quá trình vận hành máy móc, lái tàu, xe.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này