Loxen 20mg - Hộp 30 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Loxen 20mg đóng hộp 30 viên do công ty Laboratoire X.O sản xuất.
Loxen 20mg là thuốc gì?
Loxen 20mg có chứa hoạt chất chính là nicardipin chlohydrat và được điều chế dưới dạng viên nén. Thuốc này thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc chẹn kênh canxi và được dùng để điều trị các chứng cơn đau thắt ngực ổn định, cơn tăng huyết áp. Ngoài ra, Loxen 20mg còn được dùng trong điều trị triệu chứng tăng huyết áp nhẹ đến trung bình. Đối với trẻ em dưới 18 tuổi không được khuyến cáo sử dụng để tránh những tác dụng không mong muốn xảy ra.
Thành phần
-
Nicardipin Chlohydrat: 20mg
Chỉ định
-
Cơn đau thắt ngực ổn định: Thuốc có dạng uống có thể chỉ định điều trị cơn đau thắt ngực, dùng đơn độc hay phối hợp.
-
Tăng huyết áp nhẹ đến trung bình: Thuốc có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác trong điều trị tăng huyết áp, đặc biệt trên những bệnh nhân nguy cơ cao xuất hiện biến cố tim mạch hay bệnh nhân có kèm theo đái tháo đường.
-
Cơn tăng huyết áp: Loxen 20mg dạng truyền tĩnh mạch được chỉ định trong điều trị các cơn tăng huyết áp (tăng huyết áp cấp cứu và tăng huyết áp khẩn cấp) nhằm ngăn ngừa các tổn thương ở cơ quan đích tiến triển như bệnh não do tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực không ổn định, phù phổi cấp, đột quỵ hay chảy máu nội sọ, cơn sản giật, trừ suy tim cấp.
-
Lưu ý khi dùng thuốc tĩnh mạch là chỉ nên hạ huyết áp về mức an toàn và theo dõi chặt chẽ chứ không nhất thiết phải đưa huyết áp nhanh chóng về mức bình thường.
Cách dùng - Liều dùng
-
Liều dùng
-
Người lớn
-
Thuốc Nicardipin dùng điều trị đau thắt ngực:
-
Dùng nang giải phóng nhanh với liều bắt đầu: 10 - 20 mg/ lần, 3 lần/ngày.
-
Liều thông thường: 60 - 120 mg/ngày. Tăng liều cách nhau 3 ngày.
-
-
Thuốc Nicardipin dùng điều trị tăng huyết áp:
-
Viên giải phóng nhanh: Khởi đầu: 10 - 20 mg/lần, 3 lần/ngày; thông thường 20 - 40 mg/lần, 3 lần/ngày. Tăng liều cách nhau 3 ngày.
-
Viên giải phóng chậm: Khởi đầu: 30 mg/lần, 2 lần/ngày; điều chỉnh liều tới 60 mg/lần, 2 lần/ngày.
-
Ghi chú: Tổng liều hàng ngày của dạng giải phóng nhanh không tương đương với dạng giải phóng chậm. Cần thận trọng khi chuyển.
-
-
-
-
Thuốc Nicardipin dùng điều trị Cơn tăng huyết áp:
-
Dùng Nicardipin dạng truyền tĩnh mạch.
-
Khởi đầu: 5 mg/giờ, tăng 2,5 mg/giờ cách nhau 15 phút cho tới tối đa 15 mg/giờ; cân nhắc giảm tới 3 mg/giờ sau khi đạt kết quả mong muốn.
-
Thay thế bằng liệu pháp uống (xấp xỉ tương đương).
-
Uống 20 mg cách nhau 8 giờ tương đương với 0,5 mg/giờ truyền tĩnh mạch.
-
Uống 30 mg cách nhau 8 giờ tương đương với 1,2 mg/giờ truyền tĩnh mạch.
-
Uống 40 mg cách nhau 8 giờ tương đương với 2,2 mg/giờ truyền tĩnh mạch.
-
Cần giám sát thông số: Tần số tim, triệu chứng suy tim sung huyết, giám sát huyết áp 1,2 và 8 giờ sau khi dùng thuốc (theo dõi nồng độ đỉnh và đáy).
-
-
Đối tượng khác
-
Người cao tuổi: Khởi đầu bằng liều thấp nhất trong phạm vi liều điều trị. Chưa có liều khuyến cáo, cần thận trọng giám sát.
-
Suy thận: Khởi đầu 20 mg/lần, 3 lần/ngày (viên giải phóng nhanh) hoặc 30 mg/lần, 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều thận trọng.
-
Suy gan: Khởi đầu 20 mg/lần, 2 lần/ngày (viên giải phóng nhanh). Chưa có hướng dẫn điều chỉnh đặc biệt, tuy nhiên nên dùng thận trọng và điều chỉnh liều khi cần thiết.
-
-
Cách dùng
-
Thuốc thường uống, khi cần có thể tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
-
Viên nang thông thường: Ngày uống 3 lần. Viên nang giải phóng chậm (không nhai): ngày uống 2 lần.
-
Tiêm tĩnh mạch: 0,1 mg/ml pha với dung dịch thích hợp, cách 12 giờ phải thay đổi vị trí truyền.
-
Chống chỉ định
-
Có tiền sử mẫn cảm với Nicardipin.
-
Sốc tim.
-
Hẹp van động mạch chủ.
-
Sốc tim, hẹp động mạch chủ có ý nghĩa lâm sàng, đau thắt ngực không ổn định, trong vòng một tháng sau nhồi máu cơ tim.
-
Không nên sử dụng cho các cơn đau thắt ngực cấp tính.
-
Không nên sử dụng để phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim.
-
Mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp
-
Phản ứng có hại thường gặp nhất và thường dẫn tới phải ngừng thuốc là tác dụng trên tim mạch và thần kinh liên quan đến tác dụng giãn mạch của thuốc. Đau thắt ngực nghịch lý có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị và ở một số ít người bệnh, huyết áp giảm mạnh đã dẫn đến thiếu máu cục bộ ở não hoặc cơ tim hoặc mù nhất thời.
-
Nhức đầu, choáng váng, đỏ bừng mặt, ngủ gà. Tụt huyết áp, hạ huyết áp.
-
Mạch nhanh, đau thắt ngực tăng thêm. Buồn nôn, nôn, đau bụng, khô miệng. Nổi ban, tăng tiết mồ hôi.
-
Đa niệu, tiểu ra máu
-
Tiểu nhiều, phù bàn chân, hạ kali huyết.
-
-
Ít gặp
-
Ngất, khó chịu, bồn chồn, mất ngủ, mộng lạ, giảm cảm giác.
-
Nhồi máu cơ tim.
-
Nôn, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, đau bụng. Đau cục bộ.
-
Khó thở, đái nhiều, đái ra máu và đau.
-
-
Hiếm gặp
-
Chóng mặt, hoa mắt, lú lẫn, hồi hộp, lo âu.
-
Tai biến mạch máu não, thiếu máu não cục bộ, rối loạn chức năng nút xoang.
-
Rối loạn vị giác, viêm túi mật. Ngứa.
-
Viêm họng, viêm tuyến mang tai.
-
-
Không xác định tần suất
-
Phản ứng phản vệ. Tăng men gan.
-
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này