Leer 400 - Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-28 09:34:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24461-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
viên nang cứng

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm leer 400 đóng hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần SPM sản xuất.

Leer 400 là thuốc gì?

leer 400 thuốc điều trị đau thần kinh, động kinh do công ty cổ phần SPM sản xuất. Với thành phần chính là Gabapentin liều lượng 400mg có tác dụng làm giảm các triệu chứng động kinh và giảm đau thần kinh ngoại biên hiệu quả. Thuốc được bào chế dưới dạng viêm nang giúp bệnh nhân tiện lợi trong quá trình sử dụng, thuốc được đóng gói theo quy cách hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc không được dùng đối với bệnh nhân bị dị ứng hay mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc, chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thực sự cần thiết và có cân nhắc kỹ lợi ích cao hơn so với nguy cơ cho thai nhi.

Thành phần

  • Gabapentin: 400mg.

Chỉ định

  • Động kinh:

    • Gabapentin được chỉ định trong liệu pháp kết hợp trong điều trị chứng co giật cục bộ ở người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên.

    • Gabapentin được chỉ định trong đơn trị liệu chứng co giật cục bộ ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên.

  • Điều trị đau thần kinh ngoại biên:

    • Gabapentin được chỉ định điều trị đau thần kinh ngoại biên ở người lớn như rối loạn thần kinh, người mắc bệnh tiểu đường và đau dây thần kinh như bệnh zona thần kinh.

Cách dùng -  Liều dùng

  • Cách dùng:

  • Dùng đường uống

  • Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (trẻ vị thành niên): 

    • Ngày 1: Sử dụng 300mg/lần/ngày;

    • Ngày 2: Sử dụng 300mg x 2 lần/ngày;

    • Ngày 3: Sử dụng 300mg x 3 lần/ngày.

    • Phạm vi liều hiệu quả là từ 900-3600mg/ngày.

  • Trẻ em 6-12 tuổi:

    • Liều ngày đầu điều trị: Sử dụng 10 đến 15g/ngày/kg chia làm 3 lần.

    • Ngày thứ hai: Sử dụng 20mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

    • Ngày thứ ba: Sử dụng 25 đến 35mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

    • Liều duy trì:

      • Trẻ nặng từ 26 - 36kg: Sử dụng 900mg/ngày chia làm 3 lần.

      • Trẻ nặng từ 37-50kg: Sử dụng 1200mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

      • Có thể sử dụng Gabapentin kết hợp với các thuốc chống động kinh khác.

  • Bệnh nhân suy thận: Liều dùng cẩn được điều chỉnh ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc những người phải chạy thận nhân tạo:

    • Người bị suy giảm chức năng thận:

      • Độ thanh thải creatinin ≥ 80ml/giây: Tổng liều điều trị là 900-3600mg/ngày.

      • Độ thanh thải creatinin từ 50-79ml/giây: Tổng liều điều trị là 600-1800mg/ngày.

      • Độ thanh thải creatinin từ ≥ 30-49ml/giây: Tổng liều điều trị là 300-900mg/ngày.

      • Độ thanh thải creatinin từ ≥ 15-29ml/giây: Tổng liều điều trị là 150-600mg/ngày.

      • Độ thanh thải creatinin ≥ < 15ml/giây: Tổng liều điều trị là 150-300mg/ngày.

      • Lưu ý:

        • Tổng liều dùng cho bệnh nhân được chia làm 3 lần. Cần giảm liều cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 79ml/giây).

        • Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15ml/giây, liều hàng ngày nên giảm theo tỷ lệ độ thanh thải creatinin (ví dụ bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 15ml/giây nên dùng liều hàng ngày gấp đôi liều bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 7,5ml/giây).

    • Với bệnh nhân chạy thận nhân tạo:

      • Với bệnh nhân chạy thận nhân tạo, người chưa từng dùng Gabapentin nên sử dụng liều 300-400mg, sau đó dùng 200-300mg Gabapentin sau 4 giờ chạy thận. Vào ngày thăm tách, không nên sử dụng Gabapentin.

      • Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, bệnh nhân chạy thận được khuyến cáo liều dùng tại bảng 2. Liều duy trì 200-300mg uống sau 4 giờ sau khi chạy thận nhân tạo.

  • Với người cao tuổi (> 65 tuổi):

    • Do chức năng của thận ở người già bị suy giảm nên cần được điều chỉnh liều, liều dùng của người già tương tự bệnh nhân bị suy thận.

Chống chỉ định

  • Đối tượng bị mẫn cảm hay dị ứng với thành phần có trong thuốc.

  • Phụ nữ đang ở thời kỳ mang thai và đang cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: Gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, thay đổi cách ứng xử (quấy khóc, cảm giác sảng khoái hoặc trầm cảm, quá kích động, thái độ chống đối…).

  • Khó tiêu, khô miệng, táo bón, đau bụng, tiêu chảy.  

  • Phù mạch ngoại vi, viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi, nhìn một thành hai, giảm thị lực.

  • Đau cơ, đau khớp, mẩn ngứa, ban da, giảm bạch cầu, liệt dương, nhiễm virus.

  • Ít gặp 

  • Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm trí, tính khí, liệt nhẹ, giảm hoặc mất dục cảm, nhức đầu. 

  • Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, mất hoặc rối loạn vị giác.

  • Hạ huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn mạch ngoại vi, hồi hộp, tăng cân, gan to.

  • Hiếm gặp

  • Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.

  • Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng.

  • Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi.

  • Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt. 

  • Viêm sụn, loãng xương, đau lưng.

  • Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài.

  • Sốt hoặc rét run.

  • Hội chứng Stevens-Johnson.

     


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB