Karvidil 12,5mg - Hộp chứa 2 vỉ x 14 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Karvidil 12,5mg Hộp chứa 2 vỉ x 14 viên do JSC Grindeks sản xuất.
Karvidil 12,5mg là thuốc gì?
Karvidil 12,5mg chứa hoạt chất Carvedilol có tác dụng điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp, rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực. Thuốc Có thể dùng một mình hoặc kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác để đạt được hiệu quả tối ưu. Thuốc Karvidil 12,5mg thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, được sản xuất theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Nên ngừng thuốc trong thời gian 1 - 2 tuần, không ngừng thuốc đột ngột.
Thành phần
-
Carvedilol 12,5mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VN-22552-20
-
Nguồn gốc: Latvia
-
Tiêu chuẩn: NSX
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
Karvidil 12,5mg chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Tăng huyết áp: Có thể dùng Carvedilol một mình hoặc kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu loại thiazid.
-
Suy tim sung huyết nhẹ đến vừa do thiếu máu cục bộ hoặc bệnh cơ tim, kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin để giảm tiến triển của bệnh.
-
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.
-
Đau thắt ngực.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Karvidil 12,5mg
-
Liều dùng:
-
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 12.5 mg, ngày uống 1 lần, sau 2 ngày thì tăng lên 25 mg/ngày. Một cách khác là dùng liều đầu tiên 6.25 mg ngày uống 2 lần, sau 1 đến 2 tuần tăng lên tới 12.5 mg, ngày uống 2 lần. Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, tới liều tối đa 50 mg, ngày uống 1 lần, hoặc chia làm nhiều liều. Đối với người cao tuổi, liều 12.5 mg ngày uống 1 lần có thể có hiệu quả.
-
Suy tim: Liều khuyến cáo là 3,125mg uống ngày 2 lần trong 2 tuần. Sau 2 tuần nếu dung nạp được thì liều có thể tăng tới 6.25 mg x 2 lần/ ngày. Liều tối đa được khuyến cáo là 25 mg, ngày uống 2 lần (đối với người bệnh cân nặng dưới 85kg); hoặc 50mg, ngày uống 2 lần (đối với người cân nặng trên 85 kg).
-
Bệnh cơ tim vô căn: Liều dùng là 6,25-25 mg, ngày uống 2 lần.
-
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Liều đầu tiên là 6.25 mg, ngày uống 2 lần; sau 3 đến 10 ngày tăng tới 12.5 mg, ngày uống 2 lần nếu dung nạp tốt và sau đó tăng lên đến liều điều trị là 25mg, ngày dùng 2 lần.
-
Điều trị đau thắt ngực: Liều khởi đầu là 12.5 mg, ngày uống 2 lần; sau 2 ngày tăng tới 25mg, ngày 2 lần.
-
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc Carvelmed ở người suy thận
-
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định dùng thuốc Carvelmed cho bệnh nhân suy gan.
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Suy tim sung huyết mất bù (NYHA độ III - IV).
-
Hen phế quản, bệnh lý co thắt phế quản vì thuốc có thể dẫn đến cơn hen cấp.
-
Nhịp tim chậm nặng, sốc tim hoặc block nhĩ thất độ II/ độ III.
-
Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Tần suất > 10%:
-
Tim mạch: Hạ huyết áp
-
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng cân
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy
-
Hệ thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi
-
-
Tần suất 1 đến 10%:
-
Tim mạch: Đau thắt ngực, nhịp tim chậm, phù, đợt cấp cơn đau thắt ngực, tăng huyết áp, đánh trống ngực, thiếu máu cục bộ ngoại vi, ngất
-
Da liễu: Ban đỏ, ngứa, phát ban dạng vảy nến, nhạy cảm với ánh sáng da
-
Nội tiết và chuyển hóa: Albumin niệu, giảm ham muốn tình dục, đái tháo đường, tăng cholesterol máu, tăng kali máu
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, viêm nha chu, nôn, buồn nôn
-
Hệ sinh dục: Tiểu ra máu, liệt dương, tăng tần suất tiểu
-
Huyết học: Giảm prothrombin huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
-
Hệ thần kinh: Bất thường về suy nghĩ, trầm cảm, buồn ngủ, lo lắng, ác mộng, hoang tưởng, chóng mặt
-
Thần kinh cơ xương: Đau khớp, viêm khớp, giảm vận động, chuột rút
-
Nhãn khoa: Rối loạn thị giác, nhìn mờ
-
Khác: Sốt, ù tai
-
-
Tần suất <1%:
-
Tim mạch: Thiếu máu cơ tim.
-
Da liễu: Rụng tóc, viêm da tróc vảy
-
Nội tiết và chuyển hóa: Giảm HDL cholesterol
-
Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa
-
Huyết học: Tế bào lympho bất thường, giảm bạch cầu
-
Quá mẫn: Sốc phản vệ
-
Hệ thần kinh: Chứng hay quên, bệnh mạch máu não, đau nửa đầu, đau dây thần kinh, liệt, co giật
-
Hô hấp: Co thắt phế quản, nhiễm kiềm hô hấp
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Thận trọng khi dùng thuốc Carvelmed cho người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
-
Thận trọng khi dùng Carvelmed cho người bệnh đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát, vì thuốc chẹn thụ thể beta có thể che lấp triệu chứng giảm glucose huyết.
-
Phải ngừng điều trị ngay lập tức khi thấy xuất hiện dấu hiệu suy gan.
-
Bệnh nhân co thắt phế quản không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể dùng thận trọng thuốc Carvelmed với liều thấp nhất có tác dụng.
-
Tránh ngừng thuốc đột ngột, nên ngừng thuốc trong thời gian 1 - 2 tuần.
-
Sử dụng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Carvelmed chưa được xác định trên trẻ em.
-
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Carvedilol đi qua nhau thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi, không nên dùng trong ba tháng cuối kỳ hoặc gần lúc sinh.
-
Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: Carvedilol có thể bài tiết vào sữa mẹ. Tuy nhiên, không có nguy cơ tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, sử dụng thuốc chẹn beta khác không phải Carvedilol có thể được ưu tiên hơn ở phụ nữ đang cho con bú.
-
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiến tàu xe và vận hành máy móc: Giống như các thuốc chống tăng huyết áp khác, phải cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này