Ivagim 5 - Hộp 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 8 vỉ, 10 vỉ x 14 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Ivagim 5 đóng hộp 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ, 8 vỉ, 10 vỉ x 14 viên do Chi nhánh công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm sản xuất.
Ivagim 5 là thuốc gì?
Ivagim 5 chứa hoạt chất chính là ivabradin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được chỉ định dùng để điều trị các chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính, thường xuất hiện ở những người lớn có bệnh động mạch vành với nhịp xoang và nhịp tim bình thường ≥ 70 nhịp/phút. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị suy tim mạn tính từ mức độ NYHA II đến IV có rối loạn chức năng tâm thu, nhịp xoang và nhịp tim của bệnh nhân ≥ 75 nhịp/phút. Thuốc chống chỉ định đối với các đối tượng có nhịp tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút, bệnh nhân sốc tim, suy gan nặng,...
Thành phần
-
Ivabradin (dưới dạng ivabradin hydroclorid 5,39mg): 5mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VD-35991-22
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Tiêu chuẩn: TCCS
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
Chỉ định
-
Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính: Ở bệnh nhân người lớn có bệnh động mạch vành với nhịp xoang và nhịp tim bình thường ≥ 70 nhịp/phút. Thuốc được chỉ định:
-
Ở bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với thuốc chẹn beta.
-
Hoặc kết hợp với thuốc chẹn beta ở bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với thuốc chẹn beta.
-
-
Điều trị suy tim mạn tính: Ivabradin được chỉ định trong điều trị suy tim mạn tính từ mức độ NYHA II đến IV có rối loạn chức năng tâm thu, ở những bệnh nhân có nhịp xoang và nhịp tim ≥ 75 nhịp/phút, kết hợp với điều trị chuẩn bao gồm thuốc chẹn beta hoặc khi thuốc chẹn beta là chống chỉ định hoặc không dung nạp.
Cách dùng - Liều dùng
-
Cách dùng: Thuốc uống 2 lần ngày, một viên vào buổi sáng và một viên vào buổi tối trong bữa ăn.
-
Liều dùng:
-
Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mãn tính:
-
Trước khi bắt đầu điều trị và khi đánh giá hiệu quả điều trị, nên kiểm tra nhịp tim theo chu kỳ, ECG, hoặc theo dõi nhịp tim khi vận động trong 24 giờ để xác định nhịp tim bệnh nhân.
-
Liều khởi đầu khuyến cáo 5 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân dưới 75 tuổi. Sau 3 đến 4 tuần điều trị, nếu bệnh nhân vẫn còn triệu chứng và liều ban đầu được dung nạp tốt, nhịp tim bình thường > 70 nhịp/phút, có thể tăng thêm liều tiếp theo 2,5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên 5 mg x 2 lần/ngày) hoặc 5 mg x 2 lần/ngày. Liều duy trì không được vượt quá 7,5 mg x 2 lần/ngày.
-
Nếu không có sự cải thiện các triệu chứng đau thắt ngực trong vòng 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị, nên ngừng điều trị bằng ivabradin.
-
Ngoài ra, nên ngừng điều trị nếu chỉ có đáp ứng hạn chế triệu chứng và khi không giảm nhịp tim liên quan đến lâm sàng trong vòng 3 tháng.
-
Nếu trong quá trình điều trị mà tình trạng nhịp tim giảm đến dưới 50 nhịp/phút lúc nghỉ xảy ra dai dẳng hoặc bệnh nhân có gặp các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp, thì phải giảm liều đến mức thấp nhất là 2,5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên 5 mg x 2 lần/ngày). Sau khi giảm liều, cần theo dõi nhịp tim. Cần ngừng điều trị khi nhịp tim < 50 nhịp/phút hoặc các triệu chứng của nhịp tim chậm vẫn tiếp diễn.
-
-
Điều trị suy tim mạn tính: Việc điều trị chỉ được bắt đầu trên những bệnh nhân suy tim ổn định. Các bác sỹ điều trị có kinh nghiệm trong việc điều trị suy tim mạn tính.
-
Liều khởi đầu được khuyến cáo của ivabradin 5 mg x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần điều trị, liều dùng có thể tăng lên 7,5 mg x 2 lần/ngày nếu nhịp tim lúc nghỉ kéo dài trên 60 nhịp/phút hoặc giảm liều 2,5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên 5 mg x 2 lần /ngày) nếu nhịp tim lúc nghỉ kéo dài dưới 50 nhịp/phút hoặc có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi, tụt huyết áp. Nếu nhịp tim ở giữa khoảng 50 và 60 nhịp/phút, duy trì liều dùng 5 mg x 2 lần/ngày.
-
Nếu trong quá trình điều trị, nhịp tim lúc nghỉ giảm liên tục dưới 50 nhịp/phút hoặc bệnh nhân có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm, cần giảm liều thấp hơn ở những bệnh nhân đang sử dụng liều 7,5 mg x 2 lần/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày. Nếu nhịp tim tăng ổn định trên 60 nhịp/phút lúc nghỉ, ở những bệnh nhân đang sử dụng liều 2,5 mg x 2 lần/ngày (nửa viên 5 mg x 2 lần/ngày) hoặc 5 mg x 2 lần/ngày có thể được chỉnh tới liều cao hơn.
-
Phải ngừng điều trị trong trường hợp nhịp tim duy trì dưới mức 50 nhịp/phút hoặc các triệu chứng nhịp tim chậm vẫn tiếp diễn.
-
-
Chống chỉ định
-
Quá mẫn với ivabradin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Nhịp tim lúc nghỉ dưới 70 nhịp/phút trước khi điều trị.
-
Sốc tim.
-
Nhồi máu cơ tim cấp.
-
Hạ huyết áp nghiêm trọng (< 90/50 mmHg).
-
Suy gan nặng.
-
Rối loạn chức năng nút xoang.
-
Block xoang nhĩ.
-
Suy tim cấp hoặc không ổn định.
-
Phụ thuộc máy tạo nhịp tim (nhịp tim phụ thuộc hoàn toàn vào máy tạo nhịp).
-
Đau thắt ngực không ổn định.
-
Block nhĩ thất độ 3.
-
Phối hợp với thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 3A4 như các thuốc kháng nấm nhóm azol (ketoconazol, itraconazol), thuốc kháng sinh macrolid (clarithromycin, erythromycin đường uống, josamycin, telithromycin), thuốc ức chế protease HIV (nelfinavir, ritonavir) và nefazodon.
-
Kết hợp với verapamil hoặc diltiazem là những chất ức chế CYP3A4 vừa phải có đặc tính làm giảm nhịp tim.
-
Phụ nữ mang thai, cho con bú và có khả năng có thai không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.
Tác dụng phụ
-
Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000); không thể ước lượng tần suất được liệt kê “Chưa rõ tần suất”.
-
Tác dụng bất lợi phổ biến nhất với ivabradin, hiện tượng mắt chói sáng và chậm nhịp tim, phụ thuộc liều và liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này