Imerixx 200 - Hộp 1 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Imerixx 200 đóng hộp 1 vỉ x 10 viên do Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương sản xuất.
Imerixx 200 là thuốc gì?
Imerixx 200 là thuốc thường được dùng trong điều trị các bệnh lý viêm đường hô hấp cấp, được sản xuất bỏi Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương. Với thành phẫn mang hoạt chất chính là Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat) có tác dụng hỗ trợ làm giảm các triệu chứng bệnh về đường hô hấp hiệu quả. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim giúp bệnh nhân dễ dàng sử dụng, thuốc cần bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát. Thuốc không được sử dụng với bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc và người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.
Thành phần
-
Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat).
Chỉ định
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
-
Viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
-
Viêm tai giữa.
-
Viêm họng và amiđan.
-
Viêm phế quản cấp và mạn.
-
Viêm phổi nhẹ đến vừa, kể cả viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
-
Bệnh thương hàn.
-
Bệnh lỵ.
-
Bệnh lậu chưa có biến chứng.
-
Bệnh lậu lan tỏa đã được điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc specti nom vein và sau khi bệnh đã bắt đầu được cải thiện thì tiếp tục điều trị thêm như liều khởi đầu trong vòng 24 - 48 giờ, sau đó chuyển sang uống cefixim.
Cách dùng - Liều dùng
-
Cách dùng:
-
Dùng đường uống
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg:
Chỉ định
Liều dùng của cefixim
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
200-400mg/ngày (1-2 viên/ngày), có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng
Viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng
Viêm tai giữa
Viêm họng và amiđan
Viêm phế quản cấp và mạn
Viêm phổi nhẹ đến vừa, kể cả viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
Bệnh thương hàn
Bệnh lỵ
Bệnh lậu chưa có biến chứng
400 mg (2 viên), uống một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng lúc. Có thể dùng liều cao hơn: 800 mg/lần
Bệnh lậu lan tỏa đã được điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin và sau khi bệnh đã bắt đầu được cải thiện thì tiếp tục điều trị thêm như liều khởi đầu trong vòng 24 - 48 giờ sau đó chuyển sang uống cefixim
400 mg/lần (2 viên/lần), 2 lần/ngày, trong ít nhất 1 tuần
Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi:
Liều lượng và dạng bào chế của viên nang cứng Imexime 200 không thích hợp để dùng cho trẻ từ 6 tháng đến 12 tuổi.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Chưa có dữ liệu an toàn và hiệu quả của cefixim đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
- Bệnh nhân suy thận:
Liều dùng phụ thuộc vào mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin theo bảng
Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút)
Liều lượng
>60
Không cần điều chỉnh liều
21 - 60
300 mg/ngày
<21
200 mg/ngày
Chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng
Không cần bổ sung thêm liều sau mỗi phần thẩm phân
-
Chống chỉ định
-
Đối tượng bị mẫn cảm hay dị ứng với thành phần có trong thuốc.
-
Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.
Tác dụng phụ
-
Cefixim thường được dung nạp tốt, các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, mức độ nhẹ và vừa. Tỷ lệ gặp phải các tác dụng không mong muốn lên tới 50% số người bệnh dùng thuốc nhưng chỉ 5% số người bệnh cần phải ngừng thuốc.
Thường gặp ADR > 1/100:
+ Tiêu hóa: có thể tới 30% người lớn dùng viên nén cefixim bị rối loạn tiêu hóa, nhưng khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5 - 9% biểu hiện vừa và 2 - 3% ở mức độ nặng. Triệu chứng thường gặp là tiêu chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 - 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
+ Hệ thần kinh: đau đầu (3 -16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, cơn động kinh (dưới 2%).
+ Quá mẫn (7%): ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
+ Tác dụng khác: tăng nồng độ amylase máu (1,5 - 5%), tuy nhiên không có sự tương quan giữa tăng nồng độ amylase máu và tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa người bệnh.
- Ít gặp. 1/100 < ADR < 1/100:
+ Tiêu hóa: tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
+ Toàn thân: phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
+ Huyết học: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
+ Gan: viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
+ Thận: suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
+ Trường hợp khác: viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
Hiếm gặp 1/10000
+ Huyết học: thời gian prothrombin kéo dài.
+ Toàn thân: co giật, bội nhiễm, nhiễm nấm toàn thân.
+ Da: ngứa.
+ Tại chỗ: tổn thương niêm mạc
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này