Fenostad 100 - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Fenostad 100 Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viêndo Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - chi nhánh 1 sản xuất.
Fenostad 100 là thuốc gì?
Fenostad 100 là thuốc điều trị các trường hợp tăng triglycerid huyết nặng, tăng lipid huyết hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao. Thuốc được bào chế dạng viên nang cứng, đóng hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên. Thuốc tim mạch - huyết áp Fenostad 100 có chứa hoạt chất Fenofibrat dưới dạng Fenofibrat pellets cùng các tá dược vừa đủ. Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Thành phần
-
Fenofibrat (dưới dạng Fenofibrat pellets 66,0% 151,52 mg) 100mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký:
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Tiêu chuẩn: USP 41
-
Hạn sử dụng: 24 tháng
Fenostad 100 chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Tăng triglycerid huyết nặng có hoặc không có HDL cholesterol thấp.
-
Tăng lipid huyết hỗn hợp khi chống chỉ định hoặc không dung nạp với statin hoặc ở những bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, cần thêm vào một statin khi các triglycerid và HDL cholesterol không được kiểm soát đầy đủ.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Fenostad 100
-
Liều dùng:
-
Người lớn
-
Liều khuyến cáo: 200 mg/ngày.
-
Có thể chỉnh liều lên đến 267 mg/ngày. Liều này không được khuyến cáo khi phối hợp với statin.
-
-
Nhóm đối tượng đặc biệt
-
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi)
-
Không cần chỉnh liều. Dùng liều khuyến cáo, ngoại trừ bệnh nhân có chức năng thận suy giảm với tốc độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) < 60 mL/phút/1,73 m2.
-
Suy thận
-
Bệnh nhân suy thận eGFR 30 – 59 mL/phút/1,73m2 : Liều fenofibrate không vượt quá 100 mg chuẩn hoặc 67 mg micronized x 1 lần/ngày.
-
Trẻ em
-
1 viên Fenostad 67 (micronized)/ngày/20 kg.
-
-
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Suy gan.
-
Tiền sử bệnh túi mật.
-
Suy thận nặng.
-
Viêm tụy cấp hoặc mạn tính, trừ viêm tụy cấp do tăng triglyceride huyết nặng.
-
Phản ứng dị ứng với ánh sáng hay nhiễm độc ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp
-
Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi,
-
Tăng transaminase,
-
Tăng homocysteine.
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Xác định nguyên nhân thứ phát gây tăng lipid huyết (do bệnh lý hoặc do dùng thuốc) và điều chỉnh trước khi dùng fenofibrate. Theo dõi transaminase mỗi 3 tháng trong 12 tháng đầu và định kỳ sau đó; theo dõi liên tục creatinine trong 3 tháng đầu và định kỳ sau đó.
-
Nguy cơ viêm tụy, độc tính cơ.
-
Cân nhắc lợi ích/nguy cơ ở bệnh nhân có yếu tố dẫn đến bệnh cơ/tiêu cơ vân (>70 tuổi, tiền sử bệnh nhân hoặc gia đình có rối loạn cơ di truyền, suy thận, suy giáp, uống nhiều rượu).
-
Ngừng dùng nếu: AST/ALT > 3xULN hoặc khi xuất hiện triệu chứng đau cơ, viêm cơ, co cứng cơ, yếu cơ và/hoặc CPK > 5xULN; creatinine > 50% ULN.
-
Trẻ em: Chỉ bệnh di truyền (tăng lipid huyết gia đình) cần điều trị sớm, bắt đầu bằng chế độ ăn kiêng có kiểm soát trong ít nhất 3 tháng, chỉ xem xét dùng thuốc khi có dấu hiệu nặng và/hoặc bị xơ vữa động mạch tim trước 40 tuổi.
-
Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrose-isomaltase.
-
Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú chỉ dùng thuốc sau khi đánh giá lợi ích/nguy cơ.
-
Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này