Enazid - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-20 18:25:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34413-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Enazid Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty liên doanh Meyer-BPC sản xuất.

Enazid là thuốc gì?

Enazid là thuốc được chỉ định dùng điều trị điều trị cho bệnh nhân huyết áp cao, có xuất xứ tại Việt Nam. Thuốc có chứa hoạt chất Enalapril maleat và Hydroclorothiazid cùng những tá dược vừa đủ một viên nén. Thuốc Enazid thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, được chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn cơ sở.

Thành phần

  •   Enalapril maleat 20mg; Hydroclorothiazid 12,5mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-34413-20

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Enazid chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị cho bệnh nhân huyết áp cao khi việc điều trị đơn trị liệu không kiểm soát được bệnh.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Enazid

  • Liều dùng:

    • Liều điều trị thông thường: Enalapril từ 5-40mg, Hydroclorothiazid 12,5-50mg.

    • Tuỳ vào đáp ứng và khả năng dung nạp của mỗi bệnh nhân mà có thể điều chỉnh tăng liều. Trước khi tăng liều cần tiến hành theo dõi đáp ứng trong 2-3 tuần trước khi tăng liều.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân phù mạch.

  • Bệnh nhân vô niệu, hẹp động mạch thận.

  • Phụ nữ đang mang thai 3 tháng giữa và cuối.

  • Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

  • Bệnh nhân đang sử dụng thuốc aliskiren.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:

    • Hạ kali máu; tăng cholesterol, triglycerid, acid uric máu.

    • Đau đầu, rối loạn vị giác, trầm cảm, ngất.

    • Nhìn mờ.

    • Hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực.

    • Chóng mặt.

    • Khó thở, ho

    • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

    • Phù mạch, phát ban.

    • Chuột rút.

    • Suy nhược cơ thể, mệt mỏi, đau ngực.

  • Ít gặp:

    • Tăng ure máu, hạ natri máu.

    • Sốt, khó chịu.

    • Bất lực.

    • Đau khớp.

    • Nổi mề đay, ngứa ngáy, toát mồ hôi.

    • Chán ăn, táo bón, tắc ruột, khô miệng, đầy hơi, loét dạ dày, viêm tuỵ.

    • Chảy nước mũi, rát họng, khàn tiếng, co thắt phế quản.

    • Đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim, đỏ bừng.

    • Ù tai.

    • Buồn ngủ/mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, dị cảm, giảm ham muốn tình dục.

    • Hạ đường huyết, gút.

    • Thiếu máu.

  • Hiếm gặp:

    • Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm huyết sắc tố, giảm dung tích hồng cầu.

    • Tăng glucose máu, tăng calci máu.

    • Gặp ác mộng, liệt nhẹ.

    • Nhìn mờ.

    • Raynaud thứ phát.

    • Suy hô hấp, viêm phế nang, viêm mũi, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.

    • Viêm loét miệng, viêm lưỡi, phù mạch ruột.

    • Suy gan, viêm gan, hoại tử gan, viêm túi mật.

    • Hồng ban đa dạng, đỏ da toàn thân, ban xuất huyết, lupus ban đỏ.

    • Thiểu niệu, viêm thận kẽ.

    • Vú to ở nam.

    • Tăng men gan.

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy tim sung huyết; bệnh nhân đang thẩm tách máu hoặc bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu gây giảm thể tích dịch vì có thể gây hạ huyết áp quá mức. Trong 2 tuần đầu điều trị và khi tăng liều điều trị trên đối tượng này cần phải theo dõi bệnh nhân.

  • Bệnh nhân mắc bệnh mạch máu não, bệnh nhân thiếu máu cơ tim cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc  vì có thể gây tai biến mạch máu não hoặc khởi phát cơn nhồi máu cơ tim do hạ huyết áp quá mức.

  • Cần ngưng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân gặp các triệu chứng như phù mặt, môi, lưỡi, tứ chi, thanh quản, nắp thanh môn.

  • Thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc ức chế neprilysin hoặc các thuốc ức chế mTOR vì có thể làm tăng khả năng phù mạch.

  • Thuốc  có thể gây phù ruột. Vì thế khi bệnh nhân có triệu chứng đau bụng cần có biện pháp chẩn đoán để phân biệt với đau bụng bình thường.

  • Tránh sử dụng thuốc với bệnh nhân thẩm phân máu, đang giải mẫn cảm với nọc độc côn trùng, trích rút LDL để tránh các phản ứng kiểu phản vệ gây nguy hiểm tính mạng.

  • Thận trọng ở bệnh nhân có kèm suy tim nặng hoặc bệnh thận tiềm ẩn để vì có nguy cơ suy thận trên đối tượng này khi sử dụng thuốc .

  • Cần ngưng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp nếu bệnh nhân tăng men gan cao, vàng da.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB