Enaboston 10 plus - Hộp 02 vỉ x 10 viên; Hộp 03 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-10 21:51:33

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34149-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Enaboston 10 plus Vỉ Al/PVC: Hộp 02 vỉ x 10 viên; Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên/ Vỉ Al/Al: Vỉ Al/PVC: Hộp 02 vỉ x 10 viên; Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên do Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất.

Enaboston 10 plus là thuốc gì?

Enaboston 10 plus chứa thành phần chính là  Enalapril maleat và Hydroclorothiazid, có công dụng điều trị bệnh tăng huyết áp. Thuốc bào chế dạng viên nén, nhỏ gọn, thuận lợi trong sử dụng và bảo quản. Thuốc Enaboston 10 plus thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, được chứng nhận lưu hành với số đăng ký VD-34149-20. Không sử dụng thuốc đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác, thuốc gây mê vì có thể gây ra hạ huyết áp trầm trọng. 

Thành phần

  •  Enalapril maleat 10mg; Hydroclorothiazid 25mg 

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-34149-20

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Enaboston 10 plus chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị bệnh tăng huyết áp.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Enaboston 10 plus

  • Liều dùng:

    • Để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn do cả hai thuốc gây ra, việc khởi đầu điều trị bằng phác đồ phối hợp chỉ nên được áp dụng sau khi đã thất bại trong việc kiểm soát huyết áp bằng phác đồ đơn trị. Liều điều trị thông thường của enalapril là 5 – 40 mg, của hydroclorothiazid là 12,5 – 50 mg. Việc tăng liều phải tùy thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân, đồng thời phải tiến hành theo dõi đáp ứng trong thời gian 2 – 3 tuần trước khi tăng liều. 

    • Triệu chứng tụt huyết áp có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị với Enaboston plus, đặc biệt nếu bệnh nhân bị đang giảm thể tích dịch do sử dụng thuốc lợi tiểu. Vì vậy nên ngừng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Enaboston plus.

    • Ngoài ra, Enaboston plus còn thể được dùng như sản phẩm thay thế cho hai chế phẩm riêng biệt của enalapril và hydroclorothiazid với mức liều tương đương.

    • Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết giảm liều với bệnh nhân suy giảm chức năng thận có độ thanh thải creatinin trên 30 ml/phút. Ở bệnh nhân suy thận nặng, thuốc lợi tiểu quai (như furosemid) thích hợp hơn thuốc lợi tiểu thiazid. Do vậy phối hợp enalapril maleat và hydroclorothiazid không được khuyến cáo.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch do điều trị với thuốc ức chế ACE; bệnh nhân phù mạch di truyền hay tự phát.

  • Người mắc chứng vô niệu; người bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người có thận đơn độc (một thận).

  • Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối thai kỳ.

  • Bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận nặng (ClCr ≤ 30ml/phút).

  • Phối hợp với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (ClCr < 60 ml/phút).

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm. Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng. Ho khan có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.

Thận trọng khi sử dụng

  • Hạ huyết áp quá mức hiếm khi xảy ra ở bệnh nhân cao huyết áp không phức tạp, nhưng thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân bị giảm thể tích dịch do sử dụng thuốc lợi tiểu hoặc người đang thẩm phân máu. Ở bệnh nhân suy tim sung huyết nặng (có kèm suy thận hoặc không), hạ huyết áp quá mức đã được ghi nhận, và có thể kèm theo thiểu niệu hay tăng nitơ máu, đôi khi dẫn đến suy thận cấp và/hoặc tử vong.

  • Những bệnh nhân này nên được theo dõi chặt chẽ trong 2 tuần đầu điều trị và khi tăng liều điều trị. Cũng cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc có bệnh mạch máu não bởi tình trạng hạ huyết áp quá mức có thể khởi phát cơn nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.

  • Phù mặt, tứ chi, môi, lưỡi, nắp thanh môn và/hoặc thanh quản, đôi khi có thể gây tử vong do tắc nghẽn khí đạo đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế ACE, bao gồm enalapril. Phản ứng này có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong suốt quá trình điều trị.

  • Phù mạch ở đường ruột cũng đã được ghi nhận ở bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế ACE. Bệnh nhân thường có triệu chứng đau bụng (có hoặc không kèm nôn, ói) và tự khỏi khi ngưng thuốc. Cần lưu ý chẩn đoán phân biệt phù ruột do thuốc với đau bụng thông thường. Các biện pháp chẩn đoán có thể áp dụng như cách siêu âm hoặc chụp CT bụng.

  • Một số bệnh nhân đã gặp phải các phản ứng kiểu phản vệ có thể gây đe dọa tính mạng do sử dụng thuốc ức chế ACE khi đang giải mẫn cảm với nộc độc côn trùng, trong khi thẩm phân máu dùng màng lọc polyacrylonitril hoặc trích rút LDL dùng dextran sulfat. Các phản ứng đó có thể tránh được bằng cách tạm ngưng sử dụng thuốc trước mỗi đợt giải mẫn cảm hoặc trích rút LDL. Đối với bệnh nhân thẩm phân máu, nên sử dụng loại màng lọc khác hoặc chọn loại thuốc hạ huyết áp khác.

  • Suy thận có thể xảy ra, chủ yếu ở những bệnh nhân có kèm bệnh suy tim nặng hoặc bệnh thận tiềm ẩn (bao gồm cả hẹp động mạch thận). Nếu được phát hiện sớm và điều trị thích hợp, tình trạng suy thận có thể được phục hồi.

  • Một số bệnh nhân cao huyết áp hoặc suy tim chưa có bệnh thận rõ ràng từ trước có thể xuất hiện tình trạng tăng urea huyết (BUN) và creatinin huyết thanh khi sử dụng enalapril phối hợp hydroclorothiazid. Trong trường hợp này, nên cân nhắc giảm liều enalapril và/hoặc ngưng sử dụng hydroclorothiazid.

  • Thuốc ức chế ACE có liên quan đến một hội chứng mà bắt đầu bằng triệu chứng vàng da tắc mật, sau đó tiến triển thành hoại tử gan tối cấp và có thể gây tử vong. Cơ chế của hội chứng này vẫn chưa được hiểu rõ. Khi có dấu hiệu vàng da hoặc men gan tăng cao, bệnh nhân cần ngưng thuốc và được áp dụng các biện pháp theo dõi thích hợp.

  • Ngoài ra cũng cần thận trọng khi sử dụng Enaboston plus cho người suy giảm chức năng gan do thành phần hydroclorothiazid trong thuốc có thể gây rối loạn cân bằng dịch và điện giải, dẫn đến hôn mê gan.

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB