Sitomet 50/1000 Dược phẩm Boston

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-09 14:43:54

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110213323
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Sitomet 50/1000 đóng hộp  3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên do Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất.

Sitomet 50/1000 là thuốc gì?

  • Sitomet 50/1000 là dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường tuýp 2 như một liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập luyện thể dục. Thuốc chứa Metformin hydroclorid  giúp cải thiện độ dung nạp glucose, làm giảm cả nồng độ glucose máu cơ bản và sau ăn. Kết hợp với đó, Sitagliptin có trong Sitomet 50/1000 giúp kiểm soát đường huyết bằng cách làm tăng nồng độ của các hormon incretin có hoạt tính. Thuốc bào chế dạng viên nén, thường uống ngày 2 lần cùng các bữa ăn. Vậy Sitomet 50/1000 giá bao nhiêu? Cùng đọc tiếp bài viết bên dưới của Nhà Thuốc Hải Đăng để có câu trả lời nhé.

Thành phần:

  • Metformin hydroclorid 1000mg; Sitagliptin (dưới dạng sitagliptin phosphat monohydrat) 50mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 893110213323.
  • Nguồn gốc: Việt nam.
  • Tiêu chuẩn: NSX.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Sitomet 50/1000 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • SITOMET được dùng như liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập luyện thể dục thể thao để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 phù hợp với trị liệu sitagliptin và metformin.
    • SITOMET được dùng như liệu pháp ban đầu để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 không kiểm soát tốt được đường huyết với chế độ ăn kiêng và vận động thể lực.
    • SITOMET được dùng như liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập luyện thể dục thể thao để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 đang dùng metformin hoặc sitagliptin đơn trị liệu hoặc bệnh nhân đã dùng liệu pháp kết hợp sitaglitin với metformin nhưng chưa kiểm soát được đường huyết thích đáng.
    • SITOMET được dùng trong trị liệu kết hợp 3 thuốc với sulfonylurea, như là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập luyện thể dục thể thaoở bệnh nhân đái tháo đường type 2 chưa kiểm soát thích đáng đường huyết với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc sau đây: metformin, sitagliptin hoặc sulfonylurea.
    • SITOMET được dùng trong trị liệu kết hợp 3 thuốc với chất chủ vận PPARy (nhóm thuốc thiazolidinedion) như là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng hoặc tập luyện thể dục thể thao ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 chưa kiểm soát thích đáng đường huyết với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc sau đây: metformin, sitagliptin hoặc chất chủ vận PPARy.
    • SITOMET được dùng trong liệu pháp kết hợp với insulin, như là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng và tập luyện thể dục thể thao để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.

Cách dùng -  Liều dùng của Sitomet 50/1000

  • Cách dùng:
    • Thuốc Sitomet 50/1000 dùng đường uống, thường được uống ngày 2 lần, uống cùng bữa ăn.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Lưu ý khi kê đơn
      • Nên cá thể hóa liều trị liệu SITOMET trên cơ sở phác đồ hiện tại của bệnh nhân, hiệu quả và khả năng dung nạp của thuốc và không vượt quá liều khuyến cáo tối đa hàng ngày là 100 mg sitagliptin và 2000 mg metformin. Hiện có sẵn các liều sau đây:
      • 50 mg sitagliptin/500 mg metformin hydrochlorid.
      • 50 mg sltagliptin/850 mg metformin hydrochlorid.
      • 50 mg sltagliptin/1000 mg metformin hydrochlorid.
    • Trị liệu ban đầu
      • Đối với bệnh nhân đái tháo đường type 2 không kiểm soát thích đáng tình trạng tăng đường huyết bằng chế độ ăn kiêng và vận động thể lực, liều khởi đầu SITOMET được khuyến cáo là 50 mg sitagliptin/500 mg metformin hydrochlorid, ngày 2 lần. Nếu bệnh nhân không gặp phản ứng có hại đường tiêu hóa và cần phải tăng liều thì có thể chỉnh liều đến 50 mg sitagliptin/1000 mg metformin hydrochlorid ngày 2 lần sau mỗi khoảng thời gian điều trị từ 1 đến 2 tuần.
    • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu metformin
      • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết khi dùng metformin đơn trị liệu, liều khởi đầu thường dùng của SITOMET cung cấp sitagliptin liều 50 mg ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày) cùng với liều metformin đang sử dụng.
    • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng đơn trị liệu sitagliptin
      • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết khi dùng sitagliptin đơn trị liệu, liều khởi đầu thường dùng của SITOMET là 50 mg sitagliptin/500 mg metformin hydrochlorid ngày 2 lần. Có thể tăng liều lên đến 50 mg sitagliptin/1000 mg metformin ngày 2 lần. Không nên chuyển sang dùng SITOMET ở bệnh nhân đang dùng đơn trị liệu sitagliptin với liều điều chỉnh vì suy thận (xem phần Chống chỉ định).
    • Đối với bệnh nhân chuyển trị liệu từ phác đồ dùng chung sitagliptin với metformin
      • Đối với bệnh nhân chuyển từ phác đồ dùng chung sitagliptin với metformin, có thể khởi đầu SITOMET bằng liều sitagliptin và metformin đang dùng.
    • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: sitagliptin, metformin hoặc sulfonylurea
      • Liều khởi đầu thường dùng của SITOMET nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày). Nên xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều hiện dùng metformin (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin. Nên xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng có hại đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin. Có thể cần giảm liều sulfonylurea ở bệnh nhân hiện dùng hoặc bắt đầu dùng sulfonylurea nhằm làm giảm nguy cơ hạ đường huyết do sulfonylurea gây ra (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
    • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: sitagliptin, metformin hoặc chất chủ vận PPARy (nhóm thiazolidinedion)
      • Liều khởi đầu thường dùng của SITOMET nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày). Phải xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều hiện dùng metformin (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin. Xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng có hại đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin.
    • Đối với bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng liệu pháp kết hợp 2 thuốc với bất kỳ 2 trong số 3 thuốc trị tăng đường huyết sau đây: sitagliptin, metformin hoặc insulin
      • Liều khởi đầu thường dùng của SITOMET nên cung cấp liều sitagliptin 50 mg, ngày 2 lần (tổng liều 100 mg/ngày). Phải xem xét mức độ kiểm soát đường huyết và liều hiện dùng của metformin (nếu có) khi xác định liều khởi đầu của thành phần metformin. Xem xét tăng liều từ từ để làm giảm các tác dụng có hại đường tiêu hóa thường xảy ra khi dùng metformin. Có thể giảm liều insulin ở bệnh nhân đang hoặc mới khởi đầu điều trị với insulin để giảm nguy cơ hạ đường huyết (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc). Chưa có nghiên cứu khảo sát cụ thể tính an toàn và hiệu lực của SITOMET ở bệnh nhân trước đây dùng các thuốc trị tăng đường huyết khác và đã chuyển sang dùng SITOMET. Nên thận trọng và có giám sát phù hợp khi có bất kỳ thay đổi trong trị liệu đái tháo đường vì có thể xảy ra những thay đổi trong kiểm soát đường huyết.
    • Sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt:
      • Trẻ em
        • Không sử dụng thuốc sitomet 50/1000 cho trẻ em dưới 18 tuổi.
      • Người cao tuổi
        • Nên thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.
      • Bệnh nhân suy thận
        • Bệnh nhân suy thận cần dùng thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cẩm với bất cứ thành phần nào của thuốc sitomet 50/1000.
  • Đái tháo đường không phụ thuộc insulin và/hoặc đái thái đường không ổn định.
  • Nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hay mạn tính (bao gồm nhiễm toan ceton do đái tháo đường) kèm hôn mê hoặc không, tiền sử nhiễm toan ceton kèm hôn mê hoặc không.
  • Bệnh nhân có tiền sử nhiễm toan lactic bất kể có yếu tố dự đoán trước hay không (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Trong trường hợp bệnh nhân có tình trạng tổn thương thận nghiêm trọng (eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2), bệnh thận giai đoạn cuối, bệnh nhân đang lọc máu hoặc khi không biết rõ chức năng thận .
  • Ngộ độc rượu cấp, nghiện rượu.
  • Bệnh nhân suy gan nghiêm trọng.
  • Trong các trường hợp trụy tim mạch và các tình trạng bệnh liên quan đến hạ oxy máu như suy tim, suy hô hấp (là những tình trạng liên quan đến sự tăng acid lactic máu).
  • Các tình trạng stress như nhiễm trùng nặng, chấn thương hay phẫu thuật và giai đoạn phục hồi sau đó.
  • Bệnh nhân đang bị shock hoặc mất nước nghiêm trọng.
  • Trong suốt thai kỳ và giai đoạn cho con bú.
  • Gần hoặc tại thời điểm dùng thuốc các quang có chứa iod do có thể gây ra suy giảm cấp tính chức năng thận.

Tác dụng phụ

  • Một số tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc sitomet 50/1000 như: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi - họng, đau đầu, buồn nôn, nôn, viêm tụy cấp tính, đau khớp, đau cơ, đau lưng, đau ở các chi, phát ban, mày đay, viêm mạch ở da… 
  • Cần báo ngay cho bác sĩ về tác dụng phụ nếu bạn gặp phải để được hướng dẫn xử lý kịp thời.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Không dùng thuốc sitomet 50/1000 cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Không dùng thuốc sitomet 50/1000 cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Thận trọng khi sử dụng.

Thận trọng khi sử dụng 

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân tiểu đường tuýp 1.
  • Ở người có chức năng thận bình thường, khi sử dụng thuốc cần kiểm tra chức năng thận định kỳ và cân nhắc ngưng dùng thuốc khi có triệu chứng suy thận.
  • Đã có báo cáo về viêm tụy cấp, bao gồm viêm tụy xuất huyết hoặc hoại tử gây tử vong và không gây tử vongở bệnh nhân dùng sitagliptin. Triệu chứng đặc trưng của viêm tụy cấp là đau bụng dữ dội và liên tục. Viêm tụy được ghi nhận phục hồi sau khi ngưng dùng sitagliptin. Nếu nghi ngờ viêm tụy, nên ngừng dùng sitagliptin và các thuốc có nghi ngờ khác.

 Tương tác/tương kỵ

  • Sitagliptin và metformin
    • Dùng đồng thời phác đồ nhiều liều sitagliptin (50 mg, ngày 2 lần) và metformin (1000 mg, ngày 2 lần) không làm thay đổi có ý nghĩa dược động học của sitagliptin hoặc metformin ở người bệnh đái tháo đường type 2.
    • Tuy các nghiên cứu về tương tác dược động học giữa các thuốc với phối hợp metformin và sitagliptin chưa được tiến hành, nhưng đã có các nghiên cứu được thực hiện với từng thành phần của SITOMET (sitagliptin phosphate monohydrate và metformin hydroclorid).
  • Sitagliptin phosphate
    • Đánh giá tương tác thuốc in vitro
    • Sitagliptin không ức chế các isozym CYP là CYP3A4, 2C8 hoặc 2C9, 2D6, 1A2, 2C19 hoặc 2B6 tại nồng độ trị liệu và không gây cảm ứng CYP3A4. Sitagliptin là một chất nền p-glycoprotein nhưng không ức chế vận chuyển qua trung gian p-glycoprotein của digoxin. Dựa trên các kết quả này, sitagliptin được cho là không có khả năng gây ra các tương tác với các thuốc chuyển hóa theo các con đường này.
    • Sitagliptin không gắn kết mạnh với protein huyết tương. Vì vậy, khả năng sitagliptin có liên quan đến các tương tác thuốc – thuốc qua sự cạnh tranh gắn kết protein huyết tương và có ý nghĩa lâm sàng là rất thấp.
    • Đánh giá tương tác thuốc in vivo
    • Ảnh hưởng của sitagliptin lên các thuốc khác
    • Trong các nghiên cứu lâm sàng được mô tả dưới đây, sitagliptin không làm thay đổi có ý nghĩa dược động học của metformin, glibenclamid, ertugliflozin, simvastatin, rosiglitazone, warfarin hoặc các thuốc tránh thai đường uống, các bằng chứng in vivo cho thấy sitagliptin ít có khả năng gây ra tương tác thuốc với các cơ chất của CYP3A4, CYP2C8, CYP2C9 và các protein vận chuyển cation hữu cơ (OCT). Dùng nhiều liều sitagliptin làm tăng nhẹ nồng độ digoxin. Tuy nhiên, sự tăng nồng độ này ít có khả năng có ý nghĩa lâm sàng và được cho là không có cơ chế cụ thể.
    • Sulfonylurea: Dùng nhiều liều sitagliptin không làm thay đổi có ý nghĩa dược động học liều duy nhất của glibenclamid (là cơ chất của CYP2C9). Các sulfonylurea khác (ví dụ: glipizide, tolbutamid và glimepirid) cũng thải trừ chủ yếu qua CYP2C9 như glibenclamid được cho là không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng với sitagliptin.
    • Ertugliflozin: Dùng sitagliptin liều duy nhất 100 mg không gây ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng lên sự tiếp xúc của cơ thể với ertugliflozin 15 mg. Các tỷ lệ trung bình nhân (GMR) và khoảng tin cậy 90% (thể hiện dưới dạng %) của AUCinf và Cmax của ertugliflozin khi uống cùng sitagliptin so với khi dùng ertugliflozin đơn lẻ lần lượt là 102,27% (99,72%, 104,89%) và 98,18% (91,20%, 105,70%).
    • Simvastatin: Dùng nhiều liều sitagliptin không làm thay đổi có ý nghĩa dược động học liều duy nhất của simvastatin (là cơ chất của CYP3A4). Vì vậy, sitagliptin không phải là chất ức chế sự chuyển hóa qua CYP3A4.
    • Thiazolidinedione: Dùng nhiều liều sitagliptin không làm thay đổi có ý nghĩa dược động học liều duy nhất của rosiglitazone. Vì vậy, sitagliptin không phải là chất ức chế sự chuyển hóa qua CYP2C8. Không có khả năng xảy ra tương tác với pioglitazone bởi vì pioglitazone được chuyển hóa chủ yếu qua CYP2C8 và CYP3A4.
    • Warfarin: Dùng sitagliptin với nhiều liều hàng ngày không làm thay đổi có ý nghĩa dược động học, khi đánh giá bằng đo lường các đồng phân đối quang S (-) hay R (+) của warfarin, hoặc dược lực học của warfarin khi dùng liều duy nhất (đánh giá bằng đo lường INR prothrombin). Do S (-) warfarin được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C9, các dữ liệu này cũng hỗ trợ kết luận rằng sitagliptin không phải chất ức chế CYP2C9.
    • Các thuốc tránh thai đường uống: Dùng đồng thời với sitagliptin không làm thay đổi có ý nghĩa dược động học ở trạng thái ổn định của norethindron hoặc ethinyl estradiol. Digoxin: Sitagliptin có ảnh hưởng nhỏ lên dược động học của digoxin. Sau khi uống 0,25 mg digoxin cùng với 100 mg sitagliptin mỗi ngày trong 10 ngày, nồng độ AUC và Cmax trong huyết tương của digoxin tăng lần lượt 11% và 18%. Sự tăng này không được cho là có ý nghĩa lâm sàng.
    • Ảnh hưởng của các thuốc khác lên sitagliptin
    • Dữ liệu lâm sàng mô tả bên dưới cho thấy sitagliptin không dễ bị ảnh hưởng với các tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi dùng chung với các thuốc:
    • Ertugliflozin: Không quan sát thấy sự thay đổi có ý nghĩa lâm sàng của sitagliptin sau khi dùng đồng thời liều duy nhất 100 mg sitagliptin với 15 mg ertugliflozin so với dùng sitagliptin đơn lẻ. GMR và khoảng tin cậy 90% (thể hiện dưới dạng %) của AUCinf và Cmax của sitagliptin khi uống cùng ertugliflozin so với khi dùng sitagliptin đơn lẻ lần lượt là 101,67% (98,4%, 105,04%) và 101,68% (91,65%, 112,80%).
    • Ciclosporin: Một nghiên cứu đã được tiến hành để đánh giá ảnh hưởng của ciclosporin (là chất ức chế mạnh p-glycoprotein) lên dược động học của sitagliptin. Uống đồng thời liều duy nhất 100 mg sitagliptin và liều duy nhất 600 mg ciclosporin làm tăng AUC và Cmax của sitagliptin lần lượt khoảng 29% và 68%. Những sự thay đổi trung bình này trong dược động học của sitagliptin được xem là không có ý nghĩa lâm sàng. Độ thanh thải thận của sitagliptin cũng không thay đổi có ý nghĩa. Vì vậy, sitagliptin được cho là không có tương tác có ý nghĩa với các chất ức chế p-glycoprotein khác.
    • Dược động học quần thể: Các phân tích dược động học quần thể đã được tiến hành ở bệnh nhân đái tháo đường type 2. Các thuốc sử dụng đồng thời không gây ra ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng lên dược động học của sitagliptin. Các thuốc được đánh giá là các thuốc thường dùng phổ biến cho bệnh nhân đái tháo đường type 2 bao gồm các thuốc hạ cholesterol (ví dụ: các statin, các fibrat, ezetimibe), thuốc chống kết tập tiểu cầu (ví dụ: clopidogrel), thuốc chống tăng huyết áp (ví dụ: các thuốc nhóm ACEI, các thuốc nhóm ARB, các thuốc chẹn beta, các thuốc chẹn kênh calci, hydroclorothiazid), các thuốc giảm đau và kháng viêm non – steroid (ví dụ: naproxen, diclofenac, celecoxib), thuốc chống trầm cảm (ví dụ: bupropion, fluoxetine, sertraline), kháng histamin (ví dụ: cetirizin), thuốc ức chế bơm proton (ví dụ: omeprazol, lansoprazol) và thuốc điều trị rối loạn chức năng cương dương (ví dụ: sildenafil).
  • Metformin hydroclorid
    • Glibenclamid: Trong 1 nghiên cứu tương tác thuốc với liều duy nhất ở bệnh nhân đái tháo đường type 2, dùng metformin kết hợp glibenclamid không gây bất kỳ thay đổi về dược động học hoặc dược lực học của metformin. AUC và Cmax của glibenclamid được ghi nhận giảm, tuy nhiên biến thiên rất lớn. Vì bản chất dùng chế độ liều dùng duy nhất trong ngày (đơn liều) của nghiên cứu này và nồng độ glibenclamid trong máu không tương quan với các tác dụng dược lực học, nên ý nghĩa lâm sàng của tương tác này không chắc chắn.
    • Furosemid: Một nghiên cứu tương tác thuốc metformin – furosemid liều duy nhất ở các đối tượng khỏe mạnh đã chứng minh các thông số dược động học của cả hai thuốc đều bị ảnh hưởng khi dùng chung. Furosemid tác động lên metformin với sự tăng nồng độ C trong máu và huyết tương đến 22% và AUC trong máu đến 15%, mà không thay đổi đáng kể sự thanh thải metformin ở thận. Khi dùng với metformin, Cmax và AUC của furosemid lần lượt giảm đến 31% và 12% so với dùng đơn độc, và thời gian bán thải giảm đến 32%, mà không có bất kỳ thay đổi đáng kể sự thanh thải furosemid ở thận. Chưa có thông tin về tương tác thuốc giữa metformin và furosemid khi dùng chung dài hạn.
    • Nifedipin: Một nghiên cứu tương tác thuốc metformin – nifedipin liều duy nhất ở người tình nguyện khỏe mạnh đã chứng minh việc dùng thuốc chung với nifedipin đã làm tăng Cmax của metformin trong huyết tương lên 20% và AUC lên 9%, và tăng lượng thuốc thải trừ trong nước tiểu. Tmax và thời gian bán thải không bị ảnh hưởng. Nifedipin làm tăng hấp thu metformin. Metformin có tác dụng không đáng kể lên nifedipin.
    • Các thuốc làm giảm thanh thải metformin: Việc sử dụng đồng thời các thuốc mà có ảnh hưởng đến các hệ vận chuyển phổ biến ở ống thận, là hệ có liên quan đến sự thải trừ ở thận của metformin (ví dụ các thuốc ức chế protein vận chuyển cation hữu cơ – 2 [OCT2] hoặc thuốc ức chế bơm ngược MATE (multidrug ang toxin extrusion] như ranolazine, vandetanib, dolutegravir và cimetidin) có thể làm tăng sự tiếp xúc toàn thân với metformin và có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. Cân nhắc về lợi ích và nguy cơ khi dùng đồng thời.
    • Các thuốc khác: Một số thuốc nhất định có khuynh hướng gây tăng đường huyết và có thể gây mất kiểm soát đường huyết. Các thuốc này bao gồm nhóm thiazid và các thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazin, các sản phẩm hormon tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, các thuốc cường giao cảm, thuốc ức chế kênh calci và isoniazid. Khi dùng các thuốc này cùng với SITOMET, phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ để duy trì kiểm soát đường huyết phù hợp.
    • Dược động học của metformin và propranolol, metformin và ibuprofen không bị ảnh hưởng khi dùng chung trong các nghiên cứu về tương tác thuốc với chế độ liễu dùng duy nhất trong ngày, ở người tình nguyện khỏe mạnh.
    • Metformin gắn kết không đáng kể với các protein huyết tương, và do đó không có khả năng tương tác với các thuốc gắn kết cao với protein như là nhóm salicylat, sulfonamid, chloramphenicol và probenecid, khi so với các thuốc sulfonylurea vốn gắn kết mạnh với các protein huyết thanh.

Sản phẩm thay thế

  • Ngoài Sitomet 50/1000, thì Hải Đăng còn có khá nhiều sản phẩm khác, cũng có tác dụng điều trị tiểu đường tuýp 2 như Stradiras 50/1000 DRP Inter, Sitomet 50/500 Boston Pharma hay Haduliptin - Sitagliptin 100mg HDPharma
  • Các sản phẩm có thể thay thế cho Sitomet 50/1000 đang được Hải Đăng cập nhật. Nếu muốn tham khảo thêm nhiều sản phẩm khác có cùng công dụng, thành phần, bạn có thể liên hệ với Hải Đăng để được tư vấn và hỗ trợ.

Câu hỏi thường gặp

Sitomet 50/1000 hiện đang có giá khoảng 250.000vnđ/hộp 30 viên. Thuốc hiện có bán tại Nhà thuốc Hải Đăng, để mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB