Bosditen 400 - Cefditoren Boston Việt Nam
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Bosditen 400 Boston Việt Nam đóng hộp 2 vỉ x 10 viên do Boston Việt Nam sản xuất.
Bosditen 400 Boston Việt Nam là thuốc gì?
- Bosditen 400 là một loại thuốc kháng sinh do công ty Boston Pharma (Việt Nam) sản xuất, được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa ở người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên. Thành phần hoạt chất chính của thuốc là Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil) với hàm lượng 400mg trong mỗi viên nén bao phim. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói theo quy cách hộp 1, 2, 3, 5 hoặc 10 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên.
Thành phần:
- Cefditoren 400mg
Thông tin thêm:
- Số đăng ký: VD-35426-21
- Nguồn gốc: Việt Nam
- Tiêu chuẩn: TCCS
- Hạn sử dụng: 36 tháng
Bosditen 400 Boston Việt Nam chỉ định điều trị bệnh gì?
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn có thể do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng tiết β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng tiết β-lactamase) gây ra.
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng có nguyên nhân từ Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng tiết β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng tiết β-lactamase).
- Viêm họng hoặc viêm amidan do Streptococcus pyogenes gây ra. Lưu ý rằng cefditoren pivoxil có tác dụng tiêu diệt Streptococcus pyogenes ở vùng hầu họng nhưng chưa có bằng chứng về hiệu quả trong việc phòng ngừa sốt thấp khớp. Hiện tại, chỉ có penicillin dạng tiêm bắp là phương pháp được chứng minh có hiệu quả trong dự phòng sốt thấp khớp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng có thể do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng tiết β-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes gây nên.
- Để hạn chế tình trạng vi khuẩn kháng thuốc và đảm bảo hiệu quả của cefditoren pivoxil cũng như các kháng sinh khác, BOSDITEN chỉ nên được sử dụng trong điều trị hoặc phòng ngừa các nhiễm khuẩn đã được xác định hoặc nghi ngờ cao do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Khi có kết quả kháng sinh đồ, cần cân nhắc điều chỉnh hoặc lựa chọn lại phác đồ điều trị. Nếu chưa có dữ liệu cụ thể, việc xem xét tình hình dịch tễ và mức độ nhạy cảm của vi khuẩn tại địa phương có thể hỗ trợ quyết định trong điều trị theo kinh nghiệm.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Bosditen 400 Boston Việt Nam
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng được khuyến cáo:
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên)
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 400 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày.
- Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: 400 mg x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
- Viêm họng / viêm amidan: 200 mg x 2 lần/ngày theo chỉ định.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng: 200 mg x 2 lần/ngày theo chỉ định.
- Trẻ em dưới 12 tuổi
- Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp để đảm bảo chia liều chính xác.
- Người cao tuổi
- Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường.
- Bệnh nhân suy thận
- Suy thận nhẹ (ClCr: 50 – 80 mL/phút/1,73 m²): Không cần điều chỉnh liều.
- Suy thận trung bình (ClCr: 30 – 49 mL/phút/1,73 m²): Tổng liều hàng ngày không vượt quá 200 mg x 2 lần/ngày.
- Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/phút/1,73 m²): Tổng liều hàng ngày tối đa 200 mg x 1 lần/ngày.
- Chưa có khuyến cáo về liều cho bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối đang lọc máu.
- Bệnh nhân suy gan
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình (Child-Pugh loại A hoặc B).
- Dược động học của cefditoren chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh loại C).
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên)
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cefditoren, bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc không nên sử dụng.
- Những người bị thiếu hụt carnitin hoặc mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền có thể gây suy giảm carnitin nghiêm trọng trên lâm sàng cần thận trọng, vì cefditoren pivoxil có thể làm tăng đào thải carnitin qua thận.
- Viên nén Bosditen 400 chứa natri caseinat, một loại protein có trong sữa. Do đó, những bệnh nhân bị dị ứng với protein sữa (khác với tình trạng không dung nạp lactose) không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ
- Bosditen 400, một sản phẩm của Boston Pharma (Việt Nam), có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn. Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn và đau bụng. Ngoài ra, người bệnh có thể gặp phải các rối loạn tiêu hóa và nhiễm Candida âm đạo.
- Bên cạnh đó, thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ khác như đau dạ dày, nôn, ợ nóng, sưng, đỏ, rát hoặc ngứa âm đạo, dịch tiết âm đạo có màu trắng đục. Một số phản ứng hiếm gặp hơn bao gồm nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, nghẹt cổ họng, cảm sốt và co giật.
- Ngoài ra, cần thận trọng với các cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt là tiền sử mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc cephalosporin khác, casein, hoặc penicillin/beta-lactam khác. Viêm ruột kết màng giả cũng đã được ghi nhận ở hầu hết các kháng sinh, bao gồm cả cefditoren pivoxil.
- Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ để được tư vấn và xử trí kịp thời.
Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ có thai: Các cephalosporin có thể đi qua nhau thai và thường được coi là an toàn cho thai nhi dựa trên các nghiên cứu trên động vật. Tuy nhiên, không có đủ nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng Bosditen 400 (Cefditoren) trong thời kỳ mang thai ở người, vì vậy không khuyến cáo sử dụng. Trước khi dùng thuốc, cần tham khảo ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Cefditoren có thể phân bố vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở phụ nữ đang cho con bú.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bosditen 400 có thể gây ra một số tác dụng phụ như nhức đầu, chóng mặt. Do đó, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng Bosditen 400 Boston Việt Nam
- Việc sử dụng kháng sinh có thể làm mất cân bằng hệ vi sinh vật bình thường trong đại tràng, tạo điều kiện cho trực khuẩn Clostridium phát triển quá mức. Nghiên cứu đã xác nhận rằng độc tố do Clostridium difficile (C. difficile) tiết ra là nguyên nhân chính gây viêm ruột kết liên quan đến kháng sinh.
- Nếu được chẩn đoán viêm ruột kết màng giả, cần thực hiện các biện pháp điều trị phù hợp. Những trường hợp nhẹ có thể tự khỏi sau khi ngưng sử dụng thuốc. Với những ca bệnh trung bình đến nặng, cần cân nhắc bổ sung nước, chất điện giải, protein và sử dụng kháng sinh đặc hiệu có hiệu quả trên C. difficile.
- Việc kê đơn BOSDITEN khi không có bằng chứng xác định hoặc nghi ngờ cao về nhiễm khuẩn hoặc không có chỉ định điều trị dự phòng có thể không đem lại lợi ích cho người bệnh, đồng thời làm tăng nguy cơ kháng thuốc.
- Cefditoren pivoxil không được khuyến nghị sử dụng kéo dài, vì đã có báo cáo về tình trạng thiếu hụt carnitin do các hợp chất chứa gốc pivalat khi dùng liên tục trong nhiều tháng. Tuy nhiên, liệu trình ngắn hạn không ảnh hưởng đến nồng độ carnitin. Hiện chưa rõ tác động của việc sử dụng nhiều đợt điều trị ngắn hạn liên tiếp đối với nồng độ carnitin.
- Trong một nghiên cứu trên bệnh nhân viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (192 bệnh nhân, tuổi trung bình 50,3 ± 17,2), điều trị bằng 200 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày làm giảm trung bình 13,8 ± 10,8 nmol/mL carnitin huyết thanh (tương đương giảm 30%). Khi sử dụng liều 400 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày, mức giảm trung bình đạt 21,5 ± 13,1 nmol/mL (tương đương 46%). Sau khi ngừng thuốc 7 ngày, nồng độ carnitin trong huyết thanh trở lại bình thường. Kết quả tương tự cũng được ghi nhận ở người tình nguyện khỏe mạnh (độ tuổi trung bình 33,6 ± 7,4) sử dụng 200 mg x 2 lần/ngày hoặc 400 mg x 2 lần/ngày (xem thêm phần Đặc tính dược động học). Các nghiên cứu lâm sàng về viêm phổi mắc phải tại cộng đồng không ghi nhận biến cố bất lợi liên quan đến việc giảm carnitin huyết thanh.
- Tuy nhiên, một số đối tượng, chẳng hạn như bệnh nhân suy thận hoặc người có khối lượng cơ giảm, có thể có nguy cơ hạ carnitin huyết thanh cao hơn khi điều trị bằng cefditoren pivoxil. Hơn nữa, chưa có hướng dẫn cụ thể về liều dùng phù hợp cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (xem thêm phần Liều lượng và cách dùng).
- Giống như các kháng sinh khác, việc sử dụng cefditoren pivoxil trong thời gian dài có thể dẫn đến sự phát triển của các chủng vi khuẩn kháng thuốc. Vì vậy, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và thay đổi phác đồ điều trị nếu xảy ra bội nhiễm.
- Các cephalosporin có thể gây giảm hoạt tính prothrombin, do đó, nên theo dõi thời gian prothrombin ở những bệnh nhân có nguy cơ cao, bao gồm người suy gan, suy thận, suy dinh dưỡng, bệnh nhân dùng kháng sinh kéo dài hoặc đang điều trị ổn định với thuốc chống đông. Nếu cần, có thể bổ sung vitamin K ngoại sinh. Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự khác biệt đáng kể về tỷ lệ kéo dài thời gian prothrombin giữa cefditoren và các cephalosporin khác được sử dụng làm đối chứng.
Tương tác/tương kỵ
- Khi sử dụng Bosditen 400, việc hiểu rõ về tương tác và tương kỵ với các loại thuốc khác là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị. Bosditen 400 có thể tương tác với một số thuốc như antacid, thuốc đối kháng thụ thể H2 và thuốc ức chế bơm proton, do những loại thuốc này có khả năng làm giảm sự hấp thụ của Cefditoren, dẫn đến hiệu quả điều trị không đạt yêu cầu. Ngoài ra, probenecid có thể làm tăng nồng độ Cefditoren trong huyết tương, có thể dẫn đến gia tăng tác dụng hoặc độc tính của thuốc. Do đó, người bệnh nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn và các sản phẩm từ thảo dược, để bác sĩ có thể điều chỉnh phác đồ điều trị phù hợp và tránh những phản ứng không mong muốn. Việc tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và kiểm tra kỹ lưỡng các tương tác thuốc sẽ giúp tối ưu hóa hiệu quả điều trị và giảm thiểu rủi ro cho sức khỏe.
Sản phẩm thay thế
- Các sản phẩm có thể thay thế cho Bosditen 400 Boston Việt Nam đang được Hải Đăng cập nhật. Nếu muốn tham khảo thêm nhiều sản phẩm khác có cùng công dụng, thành phần, bạn có thể liên hệ với Hải Đăng để đc tư vấn và hỗ trợ.
Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbothuoc/index
Câu hỏi thường gặp
Để mua sản phẩm Bosditen 400 Boston Việt Nam chính hãng và chất lượng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Hải Đăng bằng cách như sau:
- Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Mua vào khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua qua website của nhà thuốc: Haidangpharma.com
- Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Bosditen 400 hoạt động chủ yếu nhờ vào thành phần hoạt chất Cefditoren, một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin. Khi vào cơ thể, Cefditoren sẽ ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn, từ đó ngăn chặn sự phát triển và sinh sản của chúng. Thuốc này hiệu quả trong việc điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, chẳng hạn như viêm amidan, viêm họng cấp, viêm xoang hàm trên, và nhiễm trùng da. Cefditoren hoạt động bằng cách gắn vào các protein liên kết penicillin (PBP) trong màng tế bào vi khuẩn, làm rối loạn quá trình tổng hợp peptidoglycan - một thành phần thiết yếu của thành tế bào vi khuẩn. Kết quả là, vi khuẩn không thể duy trì cấu trúc tế bào của mình, dẫn đến sự chết của chúng. Nhờ vậy, Bosditen 400 giúp kiểm soát và tiêu diệt các nhiễm trùng hiệu quả, đồng thời giảm thiểu nguy cơ phát triển kháng thuốc khi được sử dụng đúng cách theo chỉ định của bác sĩ.
Bosditen 400 nên được uống trong bữa ăn. Nên nuốt toàn bộ viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này