Bostocef suspension - Cefdinir 125mg Boston Việt Nam

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-04-04 13:29:07

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33410-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 chai 60ml chứa 18g cốm pha hỗn dịch
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Cốm

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Bostocef suspension đóng Hộp 1 chai 60ml chứa 18g cốm pha hỗn dịch do Công ty cổ phần dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất.

Bostocef suspension là thuốc gì?

  • Bostocef suspension là thuốc kháng sinh dạng hỗn dịch uống, chứa hoạt chất cefdinir. Bostocef suspension thường được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa như viêm tai giữa cấp, viêm xoang hàm cấp, viêm họng, viêm amidan và nhiễm khuẩn da không biến chứng. Thuốc thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba, có phổ tác dụng rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm. Dạng bào chế hỗn dịch uống giúp dễ dàng sử dụng cho trẻ em và những người gặp khó khăn khi nuốt viên thuốc. Cefdinir hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến tiêu diệt vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ chủ yếu qua thận. 

Thành phần:

  • Cefdinir 125mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-33410-19
  • Nguồn gốc: Việt Nam 
  • Tiêu chuẩn: NSX 
  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Bostocef suspension chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Viêm phổi cộng đồng: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (nhạy cảm với penicillin).
  • Đợt cấp viêm phế quản mãn: Các tác nhân như trên.
  • Viêm xoang cấp: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pneumoniae.
  • Viêm họng/viêm amidan: Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Staphylococcus aureus (kể cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pyogenes.
  • Viêm tai giữa cấp: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Streptococcus pneumoniae.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Bostocef suspension

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Thời gian điều trị Thuốc Bostocef Suspension 125mg/5ml từ 5-10 ngày tùy tình trạng, dùng 1 lần/ngày hoặc chia 2 lần/ngày.
    • Người lớn và trẻ từ 13 tuổi: 300 mg x 2 lần/ngày hoặc 600 mg/lần/ngày (tổng liều 600 mg/ngày).
    • Trẻ từ 6 tháng - 12 tuổi: 7 mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14 mg/kg/lần/ngày.
    • Suy thận nặng (Clcr <30 mL/phút):
      • Người lớn: 300 mg mỗi ngày/lần.
      • Trẻ em: 7 mg/kg (tối đa 300 mg) mỗi ngày/lần.
      • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: 300 mg (người lớn) hoặc 7 mg/kg (trẻ em) mỗi 48 giờ, bổ sung liều sau mỗi buổi chạy thận.

Chống chỉ định

  • Thuốc Bostocef suspension không được dùng bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc, người có tiền sử dị ứng với penicillin.

Tác dụng phụ

  • Hiếm gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu, đau bụng, phát ban, viêm âm đạo.
  • Rất hiếm gặp: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân bất thường, mệt mỏi, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, buồn ngủ.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Do hiện chưa có đầy đủ dữ liệu từ các nghiên cứu lâm sàng đối với thai phụ, việc sử dụng Bostocef Suspension trong thai kỳ chỉ nên thực hiện khi lợi ích điều trị rõ ràng vượt trội so với rủi ro tiềm ẩn cho thai nhi. Việc dùng thuốc phải được bác sĩ chuyên khoa sản đánh giá cẩn trọng trước khi chỉ định.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có bằng chứng chắc chắn về việc cefdinir có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ, nếu cần thiết phải dùng Bostocef Suspension, người bệnh cần được tư vấn kỹ lưỡng và theo dõi chặt chẽ để phòng ngừa nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ.
  • Người điều khiển phương tiện, vận hành máy móc: Bostocef Suspension không gây tác động trực tiếp đến hệ thần kinh trung ương, nên nhìn chung không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc điều khiển máy móc. Tuy nhiên, nếu người dùng có xuất hiện các triệu chứng như choáng váng hoặc mệt mỏi trong thời gian điều trị, nên tránh thực hiện các hoạt động cần sự tập trung cao.

Thận trọng khi sử dụng Bostocef suspension

  • Việc sử dụng Bostocef Suspension trong thời gian dài có thể gây nguy cơ kháng kháng sinh, vì vậy bệnh nhân cần được theo dõi sát sao trong suốt liệu trình và điều chỉnh thuốc nếu xuất hiện dấu hiệu tái nhiễm.
  • Người có tiền sử viêm đại tràng, đặc biệt là viêm đại tràng do kháng sinh, cần cẩn trọng khi dùng thuốc vì cefdinir có thể làm trầm trọng thêm tình trạng viêm đường tiêu hóa.
  • Đối tượng có cơ địa dị ứng, từng phản ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam hoặc cephalosporin, cần được đánh giá kỹ trước khi chỉ định vì nguy cơ xảy ra phản vệ không thể loại trừ.

Tương tác/tương kỵ

  • Thuốc kháng axit chứa nhôm hoặc magiê: Khi dùng đồng thời với Bostocef Suspension, các thuốc trung hòa axit dạ dày này có thể làm giảm khả năng hấp thu cefdinir, khiến hiệu quả điều trị không đạt tối ưu. Người bệnh nên dùng cách nhau ít nhất 2 giờ để hạn chế tương tác.
  • Chế phẩm bổ sung sắt: Các sản phẩm chứa sắt có thể kết hợp với cefdinir trong đường tiêu hóa, làm giảm nồng độ kháng sinh trong máu. Điều này đặc biệt quan trọng ở trẻ em và người có nhu cầu bổ sung sắt cao.
  • Probenecid: Thuốc này có thể ức chế quá trình đào thải cefdinir qua thận, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong huyết tương. Khi phối hợp, bác sĩ cần theo dõi sát để điều chỉnh liều nếu cần thiết.

Sản phẩm thay thế

  • Trong trường hợp không thể tiếp tục sử dụng Bostocef Suspension, người bệnh có thể tham khảo một số thuốc thay thế có cùng hoạt chất cefdinir như Bicefnir 125 hoặc Osvimec 300. Cả hai sản phẩm này đều thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin thế hệ ba, có phổ kháng khuẩn rộng và được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai – mũi – họng và da liễu. Bicefnir 125 được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, thích hợp cho trẻ nhỏ hoặc người khó nuốt viên thuốc, tương tự như Bostocef Suspension. Trong khi đó, Osvimec 300 có hàm lượng cao hơn và thường dùng cho đối tượng lớn tuổi hơn hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn. Các thuốc thay thế này đều cho hiệu quả điều trị tương đương Bostocef Suspension khi sử dụng đúng liều lượng và theo chỉ định của bác sĩ, đồng thời đảm bảo tuân thủ khuyến cáo kháng sinh để hạn chế tình trạng kháng thuốc.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Bostocef suspension có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB