Colistin 1 MIU - Hộp 10 lọ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-18 14:52:45

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35188-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 01 lọ, 05 lọ, 10 lọ
Hạn dùng:
36 tháng

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Colistin 1 MIU Hộp 01 lọ, 05 lọ, 10 lọ do Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm sản xuất.

Colistin 1 MIU là thuốc gì?

Colistin 1 MIU là thuốc được chỉ sử dụng trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm. Cụ thể, thuốc điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn đường niệu - sinh dục. Thuốc Colistin 1 MIU được bào chế dạng bột đông khô pha tiêm, nên tiến hành tiêm truyền thuốc cho bệnh nhân ngay sau khi pha để đạt hiệu quả cao nhất. Không dùng phối hợp thuốc với Cephalosporin, kháng sinh nhóm aminoglycosid vì có nguy cơ tăng độc tính trên thận. 

Thành phần

  •   Colistimethat natri (tương đương với Colistin base 33,33mg): 1.000.000 IU

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35188-21

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Colistin 1 MIU chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Chỉ sử dụng khi không dùng được những thuốc khác trong trường hợp bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm khuẩn thận, nhiễm khuẩn đường niệu - sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm. 

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Colistin 1 MIU

  • Liều dùng:

    • Tiêm bắp thịt, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (truyền trong khoảng 1 giờ; liều chia làm 3 lần một ngày): liều thường dùng là 6.000.000 đvqt (khoảng 200 mg colistin base) mỗi ngày, chia làm nhiều lần; cần giảm liều ở người bệnh suy thận.

    • Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều ở người bệnh suy thận. Điều chỉnh liều ở người bệnh suy thận cần căn cứ vào creatinin huyết hoặc hệ số thanh thải creatinin của người bệnh:

      • Creatinin huyết tương < 15mg/lit, hệ số thanh thải creatinin >80ml/phút: Liều dùng khuyến cáo là 50000 IU/kg/ngày, liều dùng tối đa là 150000 IU/kg/ngày.

      • Creatinin huyết tương từ 15 đến dưới 35 mg/lit, hệ số thanh thải creatinin từ 80 - 30ml/phút: Liều dùng khuyến cáo là 30000 IU/kg/ngày, liều dùng tối đa là 60000 IU/kg/ngày.

      • Creatinin huyết tương từ 35 - 100 mg/lit, hệ số thanh thải creatinin < 30 - 5ml/phút: Liều dùng khuyến cáo là 15000 IU/kg/ngày, liều dùng tối đa là 30000 IU/kg/ngày.

      • Creatinin huyết tương từ > 100 mg/lit, hệ số thanh thải creatinin < 5ml/phút: Liều dùng khuyến cáo là cứ 2-3 ngày dùng 1000000 IU/kg/ngày, liều dùng tối đa là 30000 IU/kg sau đó dùng 1000000 IU 2 lần/tuần.

    • Bệnh nhân lọc máu: Liều khuyến cáo là sử dụng 1000000 IU sau mỗi lần lọc máu, liều dùng tối đa là 30000 IU/kg sau đó dùng 1000000 IU sau mỗi lần lọc máu

    • Viêm màng não: Có thể tiêm thuốc vào ống tủy.

    • Trẻ em: 10.000 – 20.000 đơn vị quốc tế/ngày.

    • Người lớn: 60.000 đvqt/ngày (bắt đầu bằng 20.000 đvqt ngày thứ nhất và 40.000 đvqt ngày thứ hai.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường tiêm.

Chống chỉ định

  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi. 

  • Người bị bệnh nhược cơ. 

  • Người bệnh bị suy thận nặng, người bệnh đang dùng các thuốc gây độc đối với thận. 

  • Người bệnh gây mê có dùng hydroxydion (Viadrid). 

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp (ADR > 1/100)

    • Phản ứng dị ứng: Sốt do dị ứng thuốc. Colistin gây kích ứng trên phế quản do giải phóng histamin. Dị ứng thường khởi phát rất nhanh và điều trị bằng thuốc gây giãn phế quản thường không cho tác dụng. 

    • Hệ thần kinh (có tới 7% người bệnh có chức năng thận bình thường bị ảnh hưởng): Tê quanh môi, hoa mắt, rối loạn vận mạch. 

    • Tiết niệu: Độc tính trên thận. 

  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

    • Phản ứng dị ứng: Phát ban, da sần, tổn thương da. 

    • Hệ thần kinh: Mất chức năng điều hòa vận động, co giật, mất phương hướng, ngừng thở dẫn đến tử vong. 

    • Phản ứng tại chỗ: Đau tại chỗ tiêm.

  • Hiếm gặp (ADR <1/1000)

    • Suy thận ( khi dùng liều cao > 10000000 IU/ngày), có thể phục hồi sau khi ngừng thuốc. 

    • Kích ứng màng não (với trường hợp tiêm thuốc trực tiếp vào tủy). 

    • Gây ức chế thần kinh vận cơ. 

Thận trọng khi sử dụng

  • Thuốc có thể gây liệt thần kinh vận cơ ở người bệnh mắc bệnh phổi mạn tính, cơ hô hấp không hoạt động làm xuất hiện nguy cơ tử vong do ngừng thở. 

  • Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt Proteus nên cần sử dụng theo chỉ định và dưới sự theo dõi của bác sĩ

  • Khuyến cáo giảm liều ở người suy giảm chức năng thận. 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB