CadisAPC 40/12.5 - Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-03 15:36:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31585-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm CadisAPC 40/12.5 đóng hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên do công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A sản xuất.

CadisAPC 40/12.5 là thuốc gì?

Cadisapc 40/12.5 là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn. CadisAPC 40/12.5 là một thuốc phối hợp hai hoạt chất telmisartan và hydroclorothiazid trong một viên thuốc, cả hai chất giúp kiểm soát chứng huyết áp cao. Thuốc chống chỉ định với những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Đối với người bệnh suy thận, suy gan cần tham khảo ý kiến của bác sĩ để điều chỉnh liều lượng khi sử dụng. 

Thành phần

  • Telmisartan: 40 mg

  •  Hydroclorothiazid: 12,5 mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-31585-19

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Chỉ định

  • Thuốc phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

  • Thuốc này không được chỉ định điều trị ban đầu trong điều trị tăng huyết áp.

  • Khi cần có thể phối hợp với một thuốc chống tăng huyết áp khác.

Cách dùng -  Liều dùng

  • Cách dùng: 

    • Uống thuốc 1 lần mỗi ngày. Uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn vì thức ăn chỉ làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc.

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Uống 1 viên mỗi ngày.

    • Nếu cần có thể tăng liều lên đến 160 mg telmisartan và 25 mg hydroclorothiazid (dùng dạng phối hợp thích hợp hoặc dùng các dạng thuốc riêng lẻ).

    • Trước khi tăng liều cần chú ý là tác dụng điều trị tăng huyết áp tối đa thường đạt được sau 4 – 8 tuần điều trị.

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Do có thành phần hydroclorothiazid, thuốc không được chỉ định ở bệnh nhân suy chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30ml/ phút). Những thuốc lợi tiểu quai được ưa dùng hơn các thuốc nhóm thiazid trên những bệnh nhân này.

      • Kinh nghiệm sử dụng còn chưa nhiều trên bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ nhưng cũng không cho thấy có tác dụng phụ nào trên thận và không cần phải điều chỉnh liều. Nên theo dõi định kỳ chức năng thận.

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa, liều dùng không được vượt quá ½ viên thuốc (telmisartan 40 mg/hydroclorothiazid 12, 5 mg) 1 lần/ngày. Thuốc này không được chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng. Thiazid nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan.

    • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

    • Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan và hydroclorothiazid chưa xác định được.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với telmisartan, với các thiazid và các dẫn chất sulphonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.

  • Người vô niệu.

  • Suy thận nặng, người suy thận có nồng độ creatinin huyết  250 micromol/lít hoặc kali huyết  5mmol/ lít hoặc Clcr ≤ 30ml/ phút.

  • Suy gan nặng, tắc mật.

  • Hạ kali máu, tăng calci huyết.

  • Không dùng chung thuốc này với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/phút/1.73 m2).

Tác dụng phụ

  • Do telmisartan:

    • ADR thường nhẹ và thoáng qua, hiếm khi phải ngừng thuốc.

    •   Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mất dịch (như bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ.

    • Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt.

    • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.

    • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

    • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).

    • Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân.

    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Toàn thân: Phù mạch.

    • Mắt: Rối loạn thị giác.

    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).

    • Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày – ruột.

    • Da: Ban da, mày đay, ngứa.

    • Gan: Tăng enzym gan.

    • Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.

    • Chuyển hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.

  • Do hydroclorothiazid:

    • Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12, 5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại. Thuốc lợi tiểu cũng thường gây ra giảm natri huyết.

    • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.

    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.

    • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).

    • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.

    • Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.

    • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.

    • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.

    • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.

    • Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.

    • Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens- Johnson.

    • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.

    • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp.

    • Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.

    • Mắt: Mờ mắt.

    • Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB