Avegra Biocad 100mg/4ml - Hộp 1 lọ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Avegra Biocad 100mg/4ml Hộp 1 lọ do Joint-Stock Company BIOCAD (JSC BIOCAD) sản xuất.
Avegra Biocad 100mg/4ml là thuốc gì?
Avegra Biocad 100mg/4ml là thuốc điều trị bệnh nhân ung thư đại trực tràng, ung thư vú, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ. thuốc còn điều trị cho bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm, ung thư buồng trứng, ung thư cổ tử cung. Thuốc Avegra Biocad 100mg/4ml bào chế dạng dung dịch đậm đặc dùng để pha truyền tĩnh mạch, cần do nhân viên y tế thực hiện tiêm. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có ho ra máu, chảy máu phổi, từng bị tắc động mạch do huyết khối.
Thành phần
-
Bevacizumab: 100mg/4ml
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: 460410249923
-
Nguồn gốc: Nga
-
Tiêu chuẩn: NSX
-
Hạn sử dụng: 24 tháng
Avegra Biocad 100mg/4ml chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Bệnh nhân ung thư đại trực tràng hoặc trực tràng.
-
Bệnh nhân ung thư vú di căn
-
Bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ tiến triển
-
Bệnh nhân u nguyên bào thần kinh đệm
-
Bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào thận
-
Bệnh nhân ung thư buồng trứng và ung thư cổ tử cung.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Avegra Biocad 100mg/4ml
-
Liều dùng:
-
Điều trị ung thư đại trực tràng hoặc trực tràng
-
Tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg mỗi 2 tuần khi sử dụng kết hợp với Irinotecan, Fluorouracil và Leucovorin trong chế độ IFL.
-
Tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg mỗi 2 tuần khi sử dụng kết hợp với Oxaliplatin, Folinic axit, và Fluorouracil trong chế độ FOLFOX4.
-
Dùng 5 mg/kg mỗi 2 tuần hoặc 7.5 mg/kg mỗi 3 tuần khi sử dụng kết hợp với Fluoropyrimidine-Irinotecan hoặc Fluoropyrimidine-Oxaliplatin dựa trên chế độ hóa trị ở những bệnh nhân phản ứng tốt với liều tiêm Bevacizumab đầu tiên.
-
-
Điều trị ung thư phổi
-
Liều ban đầu: 15 mg/kg truyền tiêm tĩnh mạch mỗi 3 tuần, liều đầu tiên của Bevacizumab phải được truyền trong hơn 90 phút như truyền tĩnh mạch sau hóa trị.
-
Nếu liều tiêm đầu tiên dung nạp tốt, liều tiêm thứ hai có thể được kéo dài hơn 60 phút. Nếu việc truyền thuốc trong 60 phút dung nạp tốt, tất cả liều tiêm tiếp theo có thể được dùng trong hơn 30 phút
-
-
Điều trị ung thư vú: 10 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 14 ngày kết hợp với Paclitaxel.
-
Điều trị ung thư não: 10 mg/kg 2 tuần 1 lần.
-
Điều trị ung thư thận: 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 2 tuần kết hợp với Interferon Alfa.
-
Điều trị ung thư buồng trứng: 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 3 tuần
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch.
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân dị ứng với các sản phẩm tế bào buồng trứng (CHO) của Trung Quốc hoặc với các kháng thể tái tổ hợp hoặc nhân tạo khác.
-
Phụ nữ có thai
-
Tác dụng phụ
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Rất thường gặp
-
Máu và hệ bạch huyết: sốt giảm bạch cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, sút cân, hạ magnesi huyết, hạ natri huyết.
-
Thần kinh: suy nhược, mệt mỏi, bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại vi, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn vị giác, đau đầu.
-
Mắt: gây ra rối loạn ở mắt, tăng tiết nước mắt.
-
Tim mạch: tăng huyết áp, thuyên tắc tĩnh mạch.
-
Hô hấp: viêm mũi, chảy máu cam, ho, khó thở.
-
Tiêu hóa: xuất huyết trực tràng, viêm dạ dày, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
-
Da và mô dưới da, niêm mạc: biến chứng chậm lành vết thương, khô da, da tróc vảy, da đổi màu.
-
Cơ - xương: đau cơ, đau khớp.
-
Thận - tiết niệu: protein niệu.
-
Sinh dục và sinh sản: suy giảm chức năng buồng trứng.
-
-
Thường gặp
-
Máu và hệ bạch huyết: thiếu máu, giảm bạch cầu lympho, nhiễm khuẩn huyết.
-
Hệ miễn dịch: phản ứng tiêm truyền, tăng nhạy cảm.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: mất nước.
-
Thần kinh: tai biến mạch máu não, lơ mơ, bất tỉnh.
-
Tim mạch: suy tim sung huyết, nhịp nhanh trên thất, thuyên tắc động mạch, tắc tĩnh mạch sâu.
-
Hô hấp: chảy máu ở phổi, ho ra máu, thuyên tắc phổi, thiếu oxygen, khản tiếng.
-
Tiêu hóa: thủng đường tiêu hóa, tắc ruột, đường rò trực tràng - âm đạo, rối loạn dạ dày ruột, đau do co thắt cơ vùng chậu.
-
Da và mô dưới da và niêm mạc: áp xe, viêm mô tế bào, vết ban đỏ, mất cảm giác ở lòng bàn tay - bàn chân.
-
Cơ - xương: yếu cơ, đau lưng.
-
Thận - tiết niệu: nhiễm trùng đường tiết niệu.
-
Sinh dục và sinh sản: đau vùng chậu.
-
-
Hiếm gặp
-
Da, mô mềm: viêm mô hoại tử.
-
Thần kinh: hội chứng chất trắng não sau có hồi phục.
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Bệnh nhân có ho ra máu.
-
Người bệnh có nguy cơ chảy máu phổi.
-
Bệnh nhân từng bị tắc động mạch do huyết khối.
-
Bệnh nhân là người cao tuổi.
-
Bệnh nhân có vấn đề về tim mạch
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này