Anthracin 10 mg/5ml - Hộp 1 lọ 5ml

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-29 10:47:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-222-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 5ml
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Anthracin 10 mg/5ml Hộp 1 lọ 5ml do Fresenius Kabi Oncology Ltd sản xuất.

Anthracin 10 mg/5ml là thuốc gì?

Anthracin 10 mg/5ml là thuốc chứa hoạt chất Epirubicin hydroclorid, được sử dụng trong điều trị ung thư. Cụ thể, thuốc điều trị ung thư vú, ung thư buồng trứng tiến triển, ung thư phổi tế bào nhỏ. Ngoài ra, khi dùng đường bàng quang, thuốc còn điều trị ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp thể nhú ở bàng quang, dự phòng tái phát ung thư bề mặt bàng quang. Thuốc Anthracin 10 mg/5ml bào chế dạng dung dịch tiêm truyền, cần có chuyên gia thực hiện và giám sát sau sử dụng. Thuốc có thể gây các ảnh hưởng đến chức năng gan, chức năng thận.

Thành phần

  • Epirubicin hydroclorid: 10 mg/5ml

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN3-222-19

  • Nguồn gốc: Ấn Độ

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Anthracin 10 mg/5ml chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Epirubicin được sử dụng để điều trị: ung thư vú, ung thư buồng trứng tiến triển, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ.

  • Khi dùng đường bàng quang, epirubicin đã được chứng minh có lợi ích trong điều trị: Ung thư biểu mô tế bào chuyển tiếp thể nhú ở bàng quang, ung thư biểu mô tại chỗ trong ung thư bàng quang, dự phòng tái phát ung thư bề mặt bàng quang sau khi phẫu thuật cắt qua niệu đạo.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Anthracin 10 mg/5ml

  • Liều dùng:

    • Khi epirubicin được sử dụng đơn độc liều khuyến cáo ở người lớn 60-90 mg/m2 diện tích cơ thể, thuốc cần được tiêm tĩnh mạch trong 3-5 phút và phụ thuộc vào tình trạng tủy xương của bệnh nhân liều nên được lặp lại mỗi 21 ngày.

    • Ung thư phổi:

      • Ung thư phổi tế bào nhỏ (chưa từng được điều trị trước đó): 120 mg/m2 vào ngày đầu tiên, lặp lại mỗi 3 tuần.

      • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (ung thư biểu mô tuyến,tế báo lớn, tế bào vảy chưa từng được điều trị trước đó): 135 mg/m2 vào ngày đầu tiên hoặc 45mg/m2 ngày đầu tiên, thứ hai, thứ ba và lặp lại mỗi 3 tuần.

    • Ung thư vú :

      • Trong điều trị hỗ trợ bệnh nhân ung thư vú giai đoạn sớm có hạch lympho dương tính, liều tiêm tĩnh mạch được khuyến cáo của epirubicin trong khoảng từ 100 mg/m2 (liều duy nhất vào ngày đầu tiên) đến 120 mg/m2 (chia 2 lần, sử dụng vào ngày đầu tiên và ngày thứ 8), lặp lại mỗi 3-4 tuần, kết hợp với cyclophosphamid, s-flourouracil đường tiêm tĩnh mạch và tamoxifen đường uống.

      • Thuốc có thể được sử dụng để tiêm tĩnh mạch nhanh trong 3-5 phút hoặc truyện tĩnh mạch chậm lên tới 30 phút. Những liều thấp hơn (60-75 mg/m2 cho phác đồ thông thường và 105- 120 mg/m2 cho phác đồ liều cao) được khuyến cáo cho những bệnh nhân đã suy giảm chức năng tủy xương do phác đồ hóa trị hoặc xa trị trước đó, do tuổi hoặc do u thâm nhập vào tủy xương. Liều tổng cộng của mỗi chu kỳ điều trị có thể được chia nhỏ để sử dụng trong 2-3 ngày liên tiếp. Khi thuốc này được sử dụng kết hợp với những tác nhân chống ung thư khác, liều cần được giảm phù hợp.

    • Suy giảm chức năng gan:

      • Do con đường thải trừ chính của epitabicin là hệ thống gan mật cần giảm liều ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan để tránh làm tăng độc tính toàn thân. Suy giảm chức năng gan trung bình (bilirubin: 1, 3 mg/100 ml) cần giảm 50% liều trong khi suy gan nặng (bilirubin > 3mg/100 ml) cần giảm 75% liều.

    • Suy giảm chức năng thận.

      • Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận trung bình do epirubicin chỉ được bài tiết một lượng nhỏ qua thận. Tuy nhiên, hiệu chỉnh liệu có thể được yêu cầu khi bệnh nhân có creatinin huyết thanh >5mg/dL.

  • Cách dùng: Thuốc được dùng tiêm vào tĩnh mạch hoặc đưa vào bàng quang.

Chống chỉ định

  • Đang cho con bú.

  • Sử dụng theo đường tiêm tĩnh mạch:

    • Suy tủy dai dẳng.

    • Suy gan nặng.

    • Bệnh cơ tim.

    • Mới trải qua nhồi máu cơ tim.

    • Loạn nhịp tim nặng.

    • Trước đó đã điều trị bằng epirubicin với liều tích lũy tối đa và/hoặc các dẫn chất anthracyclin và anthracenedion khác.

    • Những bệnh nhân có nhiễm trùng toàn thân cấp tính.

    • Đau thắt ngực không ổn định.

  • Sử dụng theo đường bàng quang:

    • Nhiễm trùng tiết niệu.

    • Viêm bàng quang.

    • Tiểu ra máu.

    • Bàng quang bị co nhỏ.

    • Thể tích nước tiểu còn lại trong bàng quang lớn.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Các độc tính tim là nguy cơ cao có thể xảy ra khi điều trị với anthracyclin, có thể biểu hiện sớm hoặc muộn.

    • Các biến cố cấp tính: Chủ yếu là nhịp nhanh xoang hay các bất ở thường điện tâm đồ. Nhịp tim nhanh bao gồm cả tình trạng ngoại tâm thu thất, nhịp nhanh thất, nhịp tim chậm cũng như block nhánh và block nhĩ thất đã được báo cáo. Những triệu chứng này hiếm khi quan trọng về mặt lâm sàng và thông thường xuất hiện thoáng qua, có thể hồi phục và không cần ngừng điều trị với epirubicin.

    • Các biến cố muộn: Độc tính tim thường có thể xuất hiện muộn trong quá trình điều trị hoặc trong vòng 2 – 3 tháng sau khi kết thúc điều trị. Những biến cố gồm bệnh cơ tim muộn với biểu hiện như giảm phân suất tống máu thất trái; các dấu hiệu và triệu chứng của suy tim sung huyết như nhịp tim nhanh, khó thở, phù phổi, phù tư thế, tim to, gan to, thiểu niệu, gây ra tràn dịch màng bụng, tràn dịch màng phổi. Suy tim sung huyết có thể gây nguy hiểm tính mạng là dạng bệnh cơ tim nghiêm trọng nhất do sử dụng anthracyclin.

  • Một số phản ứng phụ khác cũng xảy ra gồm:

  • Rụng tóc, thường có thể hồi phục, trong khoảng 60-90% các trường hợp.

    • Viêm niêm mạc cũng có thể xảy ra sau 5-10 ngày sau khi bắt đầu điều trị, thường là viêm miệng với loét đau, chủ yếu dọc theo phần niêm mạc lưỡi và dưới lưỡi.

    • Rối loạn đường tiêu hoá có thể gặp như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Buồn nôn và nôn nghiêm trọng có thể xảy ra.

    • Tăng thân nhiệt.

    • Thay đổi chức năng gan, biểu hiện bằng việc tăng men gan, tăng bilirubin.

    • Tương tự như các loại thuốc gây độc tế bào khác, viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc thuyên tắc huyết khối, kể cả thuyên tắc phổi gây ra tử vong đã được ghi nhận khi sử dụng epirubicin.

    • Nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu có thể xảy ra khi dùng thuốc.

    • Các phản ứng tại vị trí truyền: Xơ cứng tĩnh mạch có thể xảy ra khi truyền vào tĩnh mạch nhỏ hoặc cần phải truyền nhiều lần vào một tĩnh mạch. Tuân thủ việc khuyến cáo về cách dùng thuốc đúng nhất có thể giúp giảm thiểu nguy cơ viêm tĩnh mạch hay viêm tĩnh mạch huyết khối tại vị trí truyền.

    • Đối với dùng đường qua bàng quang gây ra viêm bàng quang, nhiễm khuẩn tại bàng quang...

Thận trọng khi sử dụng

  • Chức năng tim - Độc tính trên tim có nguy cơ xảy ra khi điều trị bằng anthracyclin, biểu hiện bằng những biến có sớm (cấp tính) hoặc muộn (trì hoãn).

  • Những biến cố sớm (cấp tỉnh). Độc tính trên tim sớm của epirubicin bao gồm nhịp xoang nhanh và/hoặc bắt thường điện tâm đồ (ECG) như thay đổi sóng ST-T không đặc hiệu. Loạn nhịp nhanh, bao gồm co tâm thất sớm, nhịp nhanh thất và nhịp tim châm, cũng như block nhĩ thất và bỏ nhánh cũng đã được bảo các Những tác dụng này thường không phải là dấu hiệu báo trước sự phát triển những đặc tính muộn trên tim, hiếm khi có ý nghĩa lám sàng và nói chung không cần ngừng điều trị bằng epirubicin.

  • Độc tính với máu:

    • Như các tác nhân gây độc tế bào khác, epirubicin có thể gây ra suy tủy. Trong mỗi đợt dùng Epirubicin "Ebewe" phải theo dõi bệnh nhân thường xuyên và rất cẩn thận. Cần đánh giá cẩn thận số lượng bạch cầu, hồng cầu trước và trong mỗi đợt điều trị. Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính thường tạm thời cả khi dùng liều quy ước và liều cao, đặt số lượng thấp nhất giữa ngày 10-14 của đợt và trở lại giá trị bình thường vào ngày thứ 21, với phác đó liều cao, thì sự giảm này nghiêm trọng hơn.

  • Bệnh bạch cầu thứ cấp.

  • Hệ tiêu hóa.

  • Ảnh hưởng đến chức năng gan.

  • Ảnh hưởng đến chức năng thận.

  • Tác dụng tại chỗ tiêm.

  • Hội chứng ly giải khối u.

  • Tác dụng ức chế miễn dịch/tăng nhạy cảm với nhiễm trùng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB