Amogentine 875mg/125mg Pharbaco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23669-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Amogentine 875mg/125mg đóng hộp 2 vỉ x 7 viên do Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco sản xuất.

Amogentine 875mg/125mg là thuốc gì?

  • Amogentine 875mg/125mg là sản phẩm của Pharbaco, kết hợp hai hoạt chất chính: amoxicillin và acid clavulanic. Amoxicillin thuộc nhóm kháng sinh penicillin, có khả năng tiêu diệt nhiều loại vi khuẩn gây nhiễm trùng. Acid clavulanic hoạt động như một chất ức chế beta-lactamase, giúp ngăn chặn enzyme do vi khuẩn tiết ra, từ đó bảo vệ amoxicillin khỏi sự phân hủy và mở rộng phổ kháng khuẩn. Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi, viêm bàng quang, viêm niệu đạo và viêm bể thận. Amogentine được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi hộp gồm 2 vỉ x 7 viên, thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản. 

Thành phần:

  • Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat) 875mg
  • Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat + cellulose vi tinh thể tỉ lệ 1:1) 125mg.

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-23669-15.
  • Nguồn gốc: Việt Nam.
  • Tiêu chuẩn: TCCS.
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.

Amogentine 875mg/125mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Nhiễm khuẩn tai – mũi – họng: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi phế quản.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Amogentine 875mg/125mg

  • Cách dùng: 
    • Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Liều người lớn: 500 mg/ lần x 3 lần/24 giờ.
    • Liều trẻ em từ 40kg trở lên: uống theo liều người lớn.

Chống chỉ định

  • Không sử dụng Amogentine 875mg/125mg cho người mẫn cảm với các kháng sinh nhóm beta-lactam, bao gồm penicillin và cephalosporin, để tránh nguy cơ phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
  • Người có tiền sử dị ứng chéo với kháng sinh beta-lactam (ví dụ: cephalosporin) không nên dùng thuốc này.
  • Chống chỉ định với bệnh nhân từng bị vàng da hoặc rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicillin, acid clavulanic hoặc các penicillin khác.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em có cân nặng dưới 40kg do liều lượng không phù hợp.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy.
    • Phản ứng da: phát ban, ngứa.
  • Ít gặp:
    • Phản ứng da: ngứa, ban đỏ, phát ban.
    • Huyết học: tăng bạch cầu ái toan.
    • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
    • Gan: viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase; những triệu chứng này có thể nghiêm trọng và kéo dài trong vài tháng.
  • Hiếm gặp:
    • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng: sốc phản vệ, phù Quincke.
    • Phản ứng da nghiêm trọng: hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
    • Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc.
    • Huyết học: giảm tiểu cầu nhẹ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
    • Thận: viêm thận kẽ.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Theo các nghiên cứu trên động vật, Amogentine không gây dị tật bẩm sinh khi dùng qua đường uống hoặc tiêm. Tuy nhiên, do kinh nghiệm lâm sàng trên phụ nữ mang thai còn hạn chế, đặc biệt trong ba tháng đầu thai kỳ, nên thuốc chỉ được sử dụng khi thật sự cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Amogentine có thể được sử dụng trong giai đoạn cho con bú. 
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Hiện chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của Amogentine 875mg/125mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thận trọng khi sử dụng Amogentine 875mg/125mg

  • Bệnh nhân có vấn đề về gan: Mặc dù hiếm gặp, thuốc có thể gây vàng da do ứ mật, và trong một số trường hợp, tình trạng này có thể nghiêm trọng. Tuy nhiên, các triệu chứng thường hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 6 tuần.
  • Bệnh nhân suy thận: Đối với những người suy thận từ trung bình đến nặng, cần điều chỉnh liều lượng phù hợp để tránh tích lũy thuốc trong cơ thể, đảm bảo an toàn cho người bệnh.
  • Tiền sử dị ứng với penicillin: Những người từng có phản ứng quá mẫn với penicillin có nguy cơ cao gặp phản ứng nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong khi sử dụng Amogentine. Do đó, cần thận trọng và xem xét kỹ lưỡng trước khi kê đơn.
  • Phát ban kèm sốt và nổi hạch: Nếu trong quá trình điều trị bằng amoxicillin xuất hiện mẩn đỏ kèm sốt và nổi hạch, cần ngưng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn phù hợp.
  • Sử dụng kéo dài: Việc dùng thuốc trong thời gian dài có thể dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc, làm giảm hiệu quả điều trị và gây khó khăn trong việc kiểm soát nhiễm trùng.

Tương tác/tương kỵ

  • Thuốc chống đông máu: Amogentine có thể kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin. Do đó, cần thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu và theo dõi chặt chẽ các chỉ số đông máu.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Tương tự như các kháng sinh phổ rộng khác, Amogentine có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai uống. Vì vậy, nên tư vấn cho bệnh nhân sử dụng biện pháp tránh thai bổ sung trong thời gian điều trị.
  • Methotrexat: Penicillin có thể giảm bài tiết methotrexat, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc. Cần theo dõi nồng độ methotrexat trong máu và điều chỉnh liều khi cần thiết.
  • Probenecid: Không nên sử dụng đồng thời với probenecid, vì thuốc này làm giảm bài tiết amoxicillin ở ống thận, dẫn đến tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu.
  • Mycophenolat mofetil: Ở bệnh nhân dùng mycophenolat mofetil, Amogentine có thể giảm khoảng 50% nồng độ chất chuyển hóa hoạt động acid mycophenolic (MPA) của liều trước đó. Sự thay đổi này có thể không phản ánh chính xác sự phơi nhiễm MPA tổng thể. Do đó, thường không cần điều chỉnh liều mycophenolat mofetil nếu không có bằng chứng lâm sàng về rối loạn chức năng ghép, nhưng cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ trong và sau khi điều trị kháng sinh.

Sản phẩm thay thế

  • Một lựa chọn thay thế tương tự Amogentine 875mg/125mg là SM.Amoxicillin 500, chứa amoxicillin – một kháng sinh thuộc nhóm penicillin với phổ tác dụng rộng, hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên, SM.Amoxicillin 500 không chứa acid clavulanic, nên có thể kém hiệu quả hơn đối với vi khuẩn sản sinh beta-lactamase, enzyme làm giảm tác dụng của amoxicillin. Do đó, SM.Amoxicillin 500 thích hợp cho các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình, trong khi Amogentine 875mg/125mg phù hợp hơn cho nhiễm khuẩn nặng hoặc khi nghi ngờ có vi khuẩn kháng thuốc.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Amogentine 875mg/125mg có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB