Vigentin 0,6g Pharbaco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Vigentin 0,6g là thuốc bột pha tiêm do Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco sản xuất, dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Vigentin 0,6g phối hợp hai chất kháng sinh trong cùng một liều để mở rộng phổ tác dụng và chống lại vi khuẩn sản sinh enzyme phá penicillin. Dạng tiêm giúp thuốc nhanh tiếp cận máu và các mô nhiễm khuẩn, phục vụ cho trường hợp cần đáp ứng nhanh. Đặc biệt, Vigentin 0,6g phù hợp ở người bệnh nặng hoặc không thể dùng đường uống.
Thông tin nhanh về thuốc Vigentin 0,6g
- Nhóm thuốc: Thuốc trị nhiễm khuẩn
- Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
- Thành phần chính: Amoxicilin 0,5g; Acid Clavulanic 0,1g
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I – Pharbaco
- Chỉ định: nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn tiết niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết.
- Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.638
Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?
- Dược lực học:
- Chưa có báo cáo
- Dược động học:
- Chưa có báo cáo
Công dụng của thuốc Vigentin 0,6g
- Thuốc được dùng để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta-lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc.
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Moraxella catarrhalis (tên trước đây: Branhamella catarrhalis) sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta-lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Hướng dẫn sử dụng
- Thuốc được sử dụng qua đường tiêm – tiêm tĩnh mạch (IV) hoặc tiêm bắp (IM) khi liều lượng và dung dịch thích hợp được pha.
- Trước khi tiêm, pha bột thuốc với dung dịch phù hợp (thường là nước muối sinh lý vô khuẩn) theo tỉ lệ do nhà sản xuất hoặc bác sĩ quy định.
- Tiêm chậm trong thời gian được chỉ định hoặc truyền từ từ để đảm bảo thuốc được hấp thu đều và giảm tác dụng không mong muốn tại chỗ.
- Liều và tần suất tiêm được điều chỉnh tùy mức độ nhiễm khuẩn và tình trạng thận – gan của người bệnh, theo chỉ định bác sĩ.
- Sau khi sử dụng, phần thuốc chưa dùng cần được bảo quản và xử lý theo hướng dẫn vô khuẩn; không dùng lại nếu không đảm bảo tính nguyên vẹn của dung dịch.
Liều dùng thuốc Vigentin 0,6g
- Sử dụng theo hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hoặc theo chỉ định của bác sĩ
Tác dụng phụ thường gặp
- Tác dụng phụ thường gặp: Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa.
- Tác dụng phụ ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan, tăng transaminase,...
- Tác dụng phụ hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, bạch cầu, thiếu máu, hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ, hoại tử biểu bì, viêm thận kẽ,...
- Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
- Khi xuất hiện các triệu chứng bất thường như phát ban, ngứa, khó thở, sưng môi hoặc chóng mặt, cần ngừng tiêm thuốc ngay và báo cho bác sĩ để được kiểm tra và xử trí kịp thời.
- Nếu gặp rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy hoặc đau bụng, người bệnh nên thông báo với nhân viên y tế để được hướng dẫn điều chỉnh liều hoặc thay đổi thuốc.
- Trong trường hợp có phản ứng dị ứng nghiêm trọng như co thắt phế quản hoặc phản vệ, cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu ngay.
- Không tự ý sử dụng lại thuốc khi đã từng có phản ứng mẫn cảm với nhóm kháng sinh penicillin hoặc cephalosporin.
- Ghi nhận đầy đủ các phản ứng trong quá trình điều trị giúp bác sĩ dễ dàng xác định nguyên nhân và điều chỉnh phương pháp điều trị thích hợp hơn.
Đối tượng cần thận trọng
- Bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan hoặc thận.
- Người có tiền sử vàng da hoặc viêm gan do sử dụng kháng sinh.
- Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.
- Trẻ sơ sinh và người cao tuổi.
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc kháng đông hoặc thuốc làm thay đổi chức năng gan, thận.
Tương tác thuốc
- Probenecid: Làm giảm bài tiết amoxicillin qua thận, khiến nồng độ thuốc trong máu tăng cao hơn bình thường, kéo dài thời gian tác dụng của thuốc.
- Allopurinol: Khi dùng chung với amoxicillin có thể làm tăng nguy cơ phát ban hoặc phản ứng trên da, đặc biệt ở người có cơ địa nhạy cảm.
- Thuốc chống đông máu (như warfarin): Có thể bị kéo dài thời gian tác dụng khi sử dụng đồng thời với Vigentin 0,6g, làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc tránh thai đường uống: Do Vigentin 0,6g ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột, có thể làm giảm tái hấp thu estrogen và giảm hiệu quả tránh thai.
- Kháng sinh khác nhóm beta-lactam hoặc aminoglycosid: Không nên pha hoặc tiêm chung trong cùng bơm tiêm vì có thể xảy ra tương kỵ hóa học.
Bảo quản thuốc đúng cách
- Để nơi <30 độ, khô ráo.
- Để tránh ẩm thấp, nắng nóng.
Mua thuốc Vigentin 0,6g ở đâu uy tín?
- Nếu bạn đang cần mua Vigentin 0,6g chính hãng, hãy liên hệ ngay với Hải Đăng Pharma để được tư vấn và đặt hàng nhanh chóng. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm đạt tiêu chuẩn, có nguồn gốc rõ ràng và được phân phối trực tiếp từ nhà sản xuất uy tín. Để được hỗ trợ chi tiết hoặc đặt mua nhanh, vui lòng gọi Hotline 0971.899.466 hoặc kết nối qua Zalo 090.179.6388 để được đội ngũ tư vấn viên hướng dẫn tận tình.
Lưu ý quan trọng khi sử dụng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng đi kèm trước khi tiêm để đảm bảo dùng đúng liều và đúng cách.
- Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không tự ý tiêm hoặc thay đổi liều lượng để tránh rủi ro không mong muốn.
- Không dùng thuốc đã hết hạn, đổi màu, vón cục hoặc có dấu hiệu mốc, vì điều này có thể làm giảm chất lượng và ảnh hưởng đến sức khỏe.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, suy thận, hoặc đang điều trị bằng thuốc khác có khả năng ảnh hưởng đến hai cơ quan này.
- Kiểm tra kỹ hạn dùng và độ trong của dung dịch sau khi pha, chỉ tiêm khi thuốc đạt tiêu chuẩn về màu sắc và độ trong.
Thuốc có thể thay thế cho Vigentin 0,6g
- Một số thuốc có thể được sử dụng thay thế Vigentin 0,6g là Fleming 200/28.5 và Tranfaximox 250mg/125mg. Nhờ có cơ chế tác động tương tự, những thuốc này thường được bác sĩ chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da, mô mềm hoặc xương khớp, tương tự như Vigentin 0,6g. Tuy nhiên, mỗi sản phẩm có hàm lượng và dạng bào chế khác nhau, vì vậy việc lựa chọn thuốc thay thế cần dựa trên tình trạng bệnh, độ tuổi và chỉ định cụ thể của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị tối ưu.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này