Viciperazol - Cefoperazon 1g VCP

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-09-18 14:54:27

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29214-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Viciperazol là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với thành phần chính là Cefoperazon natri 1g. Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm viêm đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phúc mạc, nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng xương và khớp. Viciperazol cũng được sử dụng dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật như phẫu thuật vùng bụng, phẫu thuật tim mạch và chấn thương chỉnh hình. Với dạng bào chế bột pha tiêm, Viciperazol có ưu điểm là dễ dàng bảo quản và sử dụng trong môi trường y tế. 

Thông tin nhanh về thuốc Viciperazol

  • Nhóm thuốc: Thuốc trị nhiễm khuẩn
  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm 
  • Thành phần chính: Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 1g
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP 
  • Chỉ định: Viêm đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm phúc mạc, nhiễm trùng máu, viêm màng não, viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng xương và khớp, dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.
  • Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.638

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Viciperazol, với thành phần chính là Cefoperazon, là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn mạnh mẽ. Cơ chế tác động của Cefoperazon là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với các protein gắn penicillin (PBP), từ đó ngăn cản sự hình thành liên kết chéo giữa các chuỗi peptidoglycan, làm suy yếu và phá vỡ cấu trúc thành tế bào vi khuẩn. Điều này dẫn đến sự ly giải và chết tế bào vi khuẩn.
    • Cefoperazon có phổ tác dụng rộng, bao gồm các vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes; vi khuẩn Gram âm như Escherichia coli, Klebsiella spp., Enterobacter spp., Haemophilus influenzae và Pseudomonas aeruginosa; cùng với một số vi khuẩn kỵ khí như Clostridium spp. và Bacteroides fragilis. Đặc biệt, Cefoperazon có khả năng chống lại nhiều chủng vi khuẩn đã kháng với các kháng sinh beta-lactam khác.
    • Phổ tác dụng của Cefoperazon tương tự như ceftazidim, nhưng kém hơn một chút đối với một số Enterobacteriaceae. Thuốc bền vững với nhiều beta-lactamase được sinh ra bởi vi khuẩn Gram dương và Gram âm, nhưng so với cefotaxim, Cefoperazon dễ bị thủy phân hơn bởi một số beta-lactamase.
    • Khi phối hợp với sulbactam, một chất ức chế beta-lactamase, tác dụng của Cefoperazon được tăng cường, đặc biệt đối với Enterobacteriaceae và Bacteroides spp. Tuy nhiên, sự kết hợp này không có tác dụng đối với Pseudomonas aeruginosa đã kháng thuốc.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Cefoperazone không hấp thu qua đường tiêu hóa, vì vậy thuốc phải được tiêm để có hiệu quả điều trị. Khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1–2 giờ, với liều 1g hoặc 2g. Khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ đỉnh huyết tương tăng gấp 2-3 lần so với tiêm bắp và đạt được sau 15–20 phút. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 2 giờ, tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc đường mật.
    • Phân bố: Cefoperazone gắn kết với protein huyết tương từ 82-93%, tùy vào nồng độ. Thuốc phân bố rộng trong các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả xương, dịch màng phổi và dịch khớp. Tuy nhiên, cefoperazone kém thâm nhập vào dịch não tủy trừ khi có viêm màng não. Thuốc cũng qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.
    • Chuyển hóa: Thông tin về quá trình chuyển hóa của cefoperazone chưa được nghiên cứu rõ ràng. Tuy nhiên, cefoperazone chủ yếu được thải trừ qua mật và nước tiểu, với một lượng nhỏ được phân hủy thành các sản phẩm ít hoạt tính.
    • Thải trừ: Cefoperazone được thải trừ chủ yếu qua mật, chiếm khoảng 70-75% liều dùng, và nhanh chóng đạt nồng độ cao trong mật. Khoảng 30% liều thuốc được thải trừ trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 12–24 giờ. Ở bệnh nhân suy gan hoặc suy mật, tỷ lệ thải trừ qua nước tiểu có thể tăng lên. Sản phẩm phân hủy chính của cefoperazone, cefoperazone A, có ít hoạt tính kháng khuẩn và chỉ được tìm thấy rất ít trong cơ thể.

Công dụng của thuốc Viciperazol

  • Hoạt chất Cefoperazone trong thuốc Viciperazol có công dụng diệt khuẩn nhờ vào cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào ngay cả khi chúng đang phát triển và phân chia.
  • Cefoperazone – có trong thuốc Viciperazol rất bền vững trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn Gram (-). Chính vì thế, Viciperazol có hoạt tính mạch trên phổ rộng của các loại vi khuẩn này.

Hướng dẫn sử dụng

  • Đường dùng: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn/liên tục.
  • Tiêm bắp: Pha thuốc với dung môi thích hợp, tiêm sâu vào cơ bắp.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch:
    • Gián đoạn: Hoàn nguyên thuốc với dung môi thích hợp, tiêm chậm trong 15–30 phút.
    • Liên tục: Hoàn nguyên thuốc với dung môi thích hợp, truyền liên tục trong 24 giờ.
  • Lưu ý khi pha chế:
    • Nếu pha ở nồng độ vượt quá 333 mg/ml, cần lắc mạnh và lâu để đảm bảo dung dịch đồng nhất.
  • Khuyến cáo: Không tiêm tĩnh mạch trực tiếp trong vòng 3–5 phút; phương pháp này không được nhà sản xuất khuyến cáo.

Liều dùng thuốc Viciperazol

  • Liều dùng Viciperazol theo khuyến cáo của nhà sản xuất ở người lớn gồm:
    • Nhiễm khuẩn nhẹ, trung bình: Liều dùng Viciperazol khuyến cáo là 1 – 2g / 12h;
    • Nhiễm khuẩn nặng: Liều dùng Viciperazol là 12g/24h x 2 – 4 phần liều.
  • Ngoài ra, đối với những đối tượng đặc biệt, liều dùng Viciperazol cũng có sự thay đổi gồm:
    • Đối với những đối tượng bị bệnh gan, tắc mật không dùng quá 4g/12h;
    • Với người suy thận/ gan là 2g/ 24h. Điều chỉnh liều tăng lên phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương;
    • Với đối tượng suy thận không cần điều chỉnh liều dùng thuốc Viciperazol. Những trường hợp xuất hiện tình trạng tích lũy Viciperazol, cần có điều chỉnh giảm liều thích hợp;
    • Các dạng nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết Beta nhóm A dùng liều liên tục trong ít nhất 10 ngày. Việc dùng liều Viciperazol cần thiết vì giúp ngăn chặn thấp khớp hay viêm cầu thận.
  • Đối với trẻ em, thuốc Viciperazol chưa có các cảnh báo an toàn, đặc biệt là trẻ dưới 12 tuổi. Tuy nhiên, thuốc cũng được dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25 – 100mg/kg cân nặng/ 12h. Khi sử dụng ở nhóm đối tượng này cần phải pha thuốc với dung dịch có chứa Benzyl Alcol để giảm độc.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Tiêu chảy;
  • Ban dạng sần;
  • Sốt;
  • Thiếu máu tan huyết;
  • Giảm tiểu cầu;
  • Mề đay;
  • Ngứa;
  • Đau chỗ tiêm
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế về bất kỳ triệu chứng bất thường nào như phát ban, ngứa, sưng mặt hoặc cổ họng, khó thở, hoặc bất kỳ dấu hiệu dị ứng nào khác.
    • Ngừng sử dụng thuốc và tìm kiếm sự hỗ trợ y tế ngay lập tức nếu có dấu hiệu phản ứng dị ứng nghiêm trọng như sốc phản vệ.
    • Theo dõi tình trạng tiêu hóa: Nếu gặp phải tiêu chảy nặng, có máu hoặc kéo dài sau khi ngừng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ.
    • Kiểm tra các dấu hiệu chảy máu: Nếu xuất hiện vết bầm tím, chảy máu không rõ nguyên nhân, hoặc có máu trong nước tiểu hoặc phân, cần thông báo cho bác sĩ ngay.
    • Đối với các phản ứng tại chỗ tiêm: Nếu có sưng, đỏ hoặc đau tại vị trí tiêm, hãy thông báo cho nhân viên y tế để được xử lý kịp thời.

Đối tượng cần thận trọng

  • Người có tiền sử dị ứng với cephalosporin hoặc penicillin.
  • Bệnh nhân suy gan hoặc tắc mật.
  • Người suy thận hoặc đang thẩm phân máu.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Người cao tuổi hoặc suy kiệt.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Người đang sử dụng rượu hoặc thuốc chống đông máu như warfarin.
  • Người lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Aminoglycosid: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
  • Warfarin và Heparin: Có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết, tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc độc cho gan: Khi dùng cùng với các thuốc này, cần theo dõi chức năng gan để tránh tổn thương.
  • Vắc xin thương hàn: Cefoperazone có thể làm giảm hiệu quả của vắc xin thương hàn.
  • Glucose trong nước tiểu: Cefoperazone có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu.
  • Rượu và chế phẩm có rượu: Có thể gây phản ứng giống disulfram, bao gồm đỏ bừng, đau đầu, buồn nôn, mồ hôi, và nhịp tim nhanh khi uống rượu trong khi điều trị và 72 giờ sau khi dùng thuốc.
  • Aminoglycosid (tương kỵ vật lý): Cefoperazone và aminoglycosid không nên được trộn chung trong cùng một ống tiêm hoặc dung dịch truyền. Nếu cần dùng kết hợp, nên tiêm chúng ở các vị trí khác nhau.

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mua thuốc Viciperazol ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn muốn mua Viciperazol chính hãng và chất lượng, hãy liên hệ ngay với Hải Đăng Pharma. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để cung cấp thông tin chi tiết và giúp bạn đặt hàng nhanh chóng.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Theo dõi bội nhiễm: Việc sử dụng Viciperazol kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
  • Thận trọng với bệnh đường tiêu hóa: Thuốc nên được sử dụng cẩn thận ở những người có bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng, để tránh nguy cơ viêm đại tràng màng giả.
  • Giám sát prothrombin huyết: Ở những bệnh nhân có nguy cơ giảm prothrombin huyết, cần theo dõi thường xuyên và bổ sung vitamin K nếu cần thiết.
  • Cảnh giác với phản ứng dị ứng: Nếu có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam, cần thận trọng khi sử dụng thuốc và theo dõi chặt chẽ.
  • Không tự ý ngừng thuốc: Không nên tự ý ngừng thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ, để tránh ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
  • Tuân thủ chỉ định liều dùng: Sử dụng đúng liều lượng và thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả tối ưu.
  • Thông báo tác dụng phụ: Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
  • Không sử dụng rượu trong điều trị: Tránh uống rượu trong khi điều trị với Viciperazol và trong vòng 72 giờ sau khi dùng thuốc, để tránh các phản ứng không mong muốn.

Thuốc có thể thay thế cho Viciperazol

  • Nếu bạn đang tìm kiếm các sản phẩm thay thế cho Viciperazol, có thể tham khảo Vibatazol 0,5g/0,5g và Midapezon 1g/0,5g. Cả hai sản phẩm này đều chứa sự kết hợp của Cefoperazone và Sulbactam, mang lại hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng như nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu, ổ bụng, xương khớp và viêm màng não. Các sản phẩm này đều có dạng bột pha tiêm, thích hợp cho các trường hợp điều trị nhiễm khuẩn nặng và phức tạp. Liên hệ với Hải Đăng Pharma để được tư vấn và hỗ trợ thêm.

Câu hỏi thường gặp

Viciperazol có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú, vì nồng độ thuốc trong sữa mẹ rất thấp và không gây tác dụng phụ đáng kể cho trẻ. Tuy nhiên, trước khi sử dụng, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ để đảm bảo an toàn.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB