Tatopic 0,1% - Tacrolimus 1 mg/g CPC1HN

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-16 11:19:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34672-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp 10g
Dạng bào chế:
Kem bôi ngoài da

Video

Tatopic 0,1% là thuốc gì?

  • Tatopic 0,1% là thuốc điều trị viêm da dị ứng cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên. Thuốc chứa thành phần chính là Tacrolimus có tác dụng ức chế mạnh miễn dịch và có hoạt tính kháng khuẩn. Tatopic 0,1% không nên dùng liên tục dài ngày, và cần được chỉ định bởi bác sĩ có kinh nghiệm chuẩn đoán và điều trị viêm da dị ứng. Khi sử dụng thuốc, cần tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

Công dụng – chỉ định Tatopic 0,1%

  • Tatopic 0,1% được chỉ định điều trị cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 16 tuổi trở lên) trong các trường hợp:
    • Điều trị đợt bùng phát:
      • Điều trị viêm da dị ứng từ mức độ trung bình đến nặng không đáp ứng đầy đù hoặc không dung nạp các liêu pháp điếu trị thông thường như corticosteroid bôi tại chỗ.
    • Điều trị duy trì:
      • Điều trị viêm da dị ứng từ trung binh đén nặng đế phòng ngừa các đợt bùng phát vá các đơt kéo dài ờ những bênh nhân có tần suãt bệnh cao (xảy ra trẽn 4 lần mỗi năm), những người đã có đáp ứng với liệu pháp đíều trị tối đa trong 6 tuần với 2 lần sử dụng thuốc này mỗi ngày (tổn thương biến mất, gần như biến mất hoặc chỉ còn nhẹ).

Thành phần

  • Mỗi 1 g thuốc mỡ có chứa:
  • Thành phần hoạt chất: Tacrolimus 1 mg dưới dạng tacrolimus monohydrat.
  • Thành phần tá dược: liquid paraffin, propylen carbonat, white beeswax, vaselin.

Liều lượng và cách dùng Tatopic 0,1%

  • Liều lượng:
    • Điều trị đợt bùng phát:
      • Thuốc nên bắt đầu điều trị từ khi xuất hiện những triệu chứng đầu tiên của bệnh, điều trị đến khi tổn thương biến mất, gần biến mất hoặc chỉ còn nhẹ. Tuy nhiên không nên sử dụng thuốc liên tục dài ngày.
        khi tổn thương biến mất, gần như biến mất hoặc chỉ còn nhẹ.
      • Khi tình trạng bệnh đã được đánh giá chuyển sang dùng liều điều trị duy trì thì bệnh nhân chuyển liều điệu trị duy trì. Nếu bệnh tái phát, nên dùng thuốc trở lại.
      • Người lớn và thanh thiếu niên (Từ 16 tuổi trở lên):
        • Điều trị ban đầu: sử dụng thuốc 2 lần/ ngày cho đến khi hết tổn thương.
        • Điều trị tái phát: sử dụng thuốc 2 lần/ ngày.
        • Triệu chứng bệnh thường thuyên giảm sau 1 tuần điều trị, khi đó, có thể giảm tần suất sử dụng thuốc hoặc chuyển sang thuốc mỡ tacrolimus 0,03. Trong trường hợp dùng 2 tuần không thấy hiệu quả, cần cân nhắc lựa chọn phương pháp điều trị khác.
      • Người cao tuổi:
        • Trên lâm sàng không cần thay đổi liều với nhóm đối tượng này
      • Trẻ em:
        • Trẻ em (từ 2 đến 16 tuổi) nên sử dụng thuốc mỡ tacrolimus 0,03%. Không nên dùng thuốc này cho trẻ dưới 2 tuổi.
    • Điều trị duy trì:
      • Bệnh nhân sau khi điều trị với liều điều trị bùng phát trong vòng 2 tuần thấy các tổn thương biến mất hoặc gần như biến mất, hoặc còn nhẹ có thể chuyển sang liều điều trị duy trì
      • Người lớn và thanh thiếu niên (từ 16 tuổi trở lên):
        • Bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên: sử dụng Tatopic 0,1% 2 ngày/tuần, mỗi ngày một lần (ví dụ thứ 2 vả thứ 5 mỗi ngày sử dụng một lần) vào các khu vực bị viêm da dị ứng để ngăn chặn cơn bùng phát. Các lần sừ dụng nên cách nhau từ 2-3 ngày.
        • Sau 12 tháng điều trị, bác sĩ tiến hành đánh giá lại tình trạng bệnh nhân và quyết định xem có nên tiếp tục điều trị duy trì hay không do sự thiếu dữ liệu an toàn khi điều trị duy trì sau 12 tháng.
        • Nếu có dấu hiệu bùng phát bệnh, bắt đầu điều trị lại 2 lần/ngày (xem phần điều trị bùng phát).
      • Ngườl cao tuổi:
        • Các nghiên cứu cụ thể chưa được tiến hành trên người cao tuổi (xem phần điều trị bùng phát).
      • Trẻ em:
        • Trẻ em (từ 2 đến 16 tuổi) nên sử dụng thuốc mỡ tacrolimus có hàm lương là 0,03 %.
        • Không nên sứ dụng thuốc ở trẻ em dưới 2 tuổi cho đến khi có thêm dữ liệu.
  • Cách dùng:
    • Thuốc bôi ngoài da.

Chống chỉ định Tatopic 0,1%

  • Bệnh nhân mẫn cảm với tacrolimus, các macrolid nói chung hoặc bất kì thành phần nào cùa thuốc.

Xử lý khi quên 1 liều

  • Dùng ngay khi nhớ ra, nhưng nếu gần với liều dùng tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên.

Xử lý khi quá liều

  • Qúa liều khi sử dụng tại chỗ là không thể
  • Nếu nuốt phải, các biện pháp hỗ trợ chung có thể phù hợp. Chúng có thể bao gồm theo dõi các dấu hiệu quan trọng và quan sát tình trạng lâm sàng. Do tính chất của tá dược thuốc mỡ, nên khuyến cáo không nên nôn mửa hoặc rửa dạ dày

Dược động học

  • Dược lực học:
    • Tacrolimus là một macrolid (macrolactam) chiết xuất từ Streptomyces tsukubaensis. Tacrolimus có tác dụng ức chế mạnh miễn dịch đồng thời có tính kháng khuẩn nhưng hoạt tính này còn hạn chế. Cơ chế chính xác tác dụng ức chế miễn dịch của tacrolimus chưa được biết rõ. Tacrolimus có tác dụng ức chế tế bào lympho T thông qua ức chế sự sản sinh interleukin-2.
    • Tacrolimus ức chế sự hoạt hóa các tế bào lympho T bằng cách gắn kết với một protein nội bào là FKBP-12. Phức hợp tacrolimus- FKBP-12, ion calci, calmodulin và calcineurin được tạo thành và ức chế hoạt tính phosphatase của calcineurin nên ngăn chặn sự khử phosphoryl hóa và chuyển đoạn yếu tố nhân tế bào của tế bào T (NF-AT) được hoạt hóa, một thành phần của nhân tế bào thông qua sự khởi động quá trình phiên mã để tạo thành các lymphokin (ví dụ, interleukin -2, gama interferon).
    • Tacrolimus cũng ức chế quá trình phiên mã các gen có ký hiệu IL-3, IL-4, IL-5, GM-CSF và TNF-α, tất cả các gen này đều tham gia vào quá trình hoạt hóa ở giai đoạn ban đầu các tế bào T. Tacrolimus có khả năng ức chế sự giải phóng các chất trung gian đã được tạo thành trước từ các dưỡng bào của da, các bạch cầu ái kiềm và làm giảm biểu hiện của các thụ thể có ái lực cao đối với IgE (FcεRI) trên các tế bào Langerhans. Tuy tacrolimus không gây độc cho gen và không tương tác trực tiếp với DNA, thuốc có thể gây tổn hại đến giám sát miễn dịch tại chỗ.
  • Động lực học:
    • Hấp thu
      • Tacrolimus không bị ảnh hưởng hấp thu bởi thức ăn. Sinh khả dụng sau khi uống là 7 – 28%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu: 0,5 - 4 giờ.
      • Dùng ngoài: Nồng độ trong huyết tương dưới 20 nanogam/ml (đa số dưới 5 nanogam/ml). Sinh khả dụng dưới 0,5%.
    • Phân bố
      • Sau khi tiêm tĩnh mạch, thuốc phân bố rộng khắp các mô. Khoảng 99% tacrolimus liên kết với protein trong huyết tương. Tacrolimus liên kết chủ yếu với albumin và alpha-1-glycoprotein acid.
    • Chuyển hóa
      • Chuyển hóa mạnh ở gan và đường tiêu hóa qua CYP3A4 tạo 8 chất chuyển hóa (chất chuyển hóa chủ yếu là 31-demethyl tacrolimus, có tác dụng giống tacrolimus in vitro).
    • Thải trừ
      • Độ thanh thải trung bình sau khi tiêm truyền tĩnh mạch là 0,040 lít/giờ/kg. Dưới 1% liều dùng được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu. Thải trừ qua mật dưới dạng hydroxy hóa. Thời gian bán thải từ 21 – 61 giờ.

Tác dụng phụ Tatopic 0,1%

  • Cảm giác đau, rát bỏng, ngứa, dị cảm, phát ban, ban đỏ. Tăng nguy cơ viêm nang lông, trứng cá, nhiễm virus Herpes.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Khi dùng thuốc cần giảm thiếu tiếp xúc da với ánh sáng mặt trời, tia cực tím (UV) trong phòng tắm nắng và điều trị với UVB hoặc phối hợp UVA với psoralens (PUVA)
  • Không dùng thuốc ở các vùng da các vùng tổn thương có khả năng ác tính hay tiền ác tính.
  • Không sử dụng thuốc ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải khi đang điều trị với các chất ức chế miễn dịch.
  • Thuốc làm mềm da không nên được sử dụng vào cùng một vùng da trong vòng 2 giờ sau khi sử dụng Tatopic 0,1%.
  • Tránh để thuốc tiếp xúc với mắt và niêm mạc, nếu vô tình bị tiếp xúc cần lau sạch và rửa lại ngay với nước.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan.

Lưu ý sử dụng Tatopic 0,1%

  • Mọi thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế cho chỉ định của bác sĩ. Vì vậy để biết thông tin chi tiết cách sử dụng và liều lượng, bạn vui lòng liên hệ tới bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn.
  • Thuốc cần dùng theo chỉ định của bác sĩ điều trị, không tự ý sử dụng khi chưa được bác sĩ hoặc dược sĩ chỉ định.
  • Trước khi dùng thuốc cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc Tatopic 0,1% nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 tuýp 10g

Đơn vị sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Xuất xứ

  • Việt Nam

Số đăng ký thuốc

  • VD-34672-20

Địa chỉ bán Tatopic 0,1%

  • Thuốc Tatopic 0,1% hiện được bán tại hệ thống nhà thuốc lớn và uy tín trên toàn quốc. Nhà thuốc cũng phân phối Tatopic 0,1% chính hãng.
  • Để mua Telorssa 100mg/5mg film-coated tablets chính hãng và chất lượng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Hải Đăng bằng cách như sau:
    • Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Mua vào khung giờ sáng: 9h-11h30, chiều: 2h-4h.
    • Mua qua website của nhà thuốc: Haidangpharma.com
    • Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc Hải Đăng
  • Website: Haidangpharma.com
  • Hotline: 0971.899.466

Tatopic 0,1% giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tatopic 0,1% hiện được bán tại Hải Đăng Pharma với giá 350.000. Tùy thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 090.179.6388 để được tư vấn.

 


Câu hỏi thường gặp

Thuốc Tatopic 0,1% hiện được bán tại Hải Đăng Pharma với giá 320.000. Tùy thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với quầy thuốc qua hotline/zalo 090.179.6388 để được tư vấn.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB