Risperstad 2 - Risperidone 2mg Stella

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-12 09:47:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18854-13
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Risperstad 2 đóng hộp 6 vỉ x 10 viên do Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm – Chi nhánh 1 sản xuất.

Risperstad 2 là thuốc gì?

  • Risperstad 2 là thuốc điều trị tâm thần phân liệt, loạn thần và các cơn hưng cảm của Stellapharm. Thuốc cũng được dùng để điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ ở trẻ em với thành phần chính là Risperidone. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, thuốc có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần uống trong ngày. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, người bị bệnh tim mạch, người bị Parkinson và động kinh…

Thành phần:

  • Risperidone

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-18854-13.
  • Nguồn gốc: Việt Nam.
  • Tiêu chuẩn: NSX.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Risperstad 2 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.
  • Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
  • Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ ở trẻ em.

Cách dùng -  Liều dùng của Risperstad 2

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Người lớn:
      • Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 2mg/ngày, ngày thứ 2 có thể tăng lên 4mg/ngày, và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều từ 1 mg hoặc 2 mg nếu dung nạp và sau khoảng thời gian không dưới 24 giờ. Hầu hết các bệnh nhân đáp ứng tốt ở khoảng liều từ 4 - 6 mg/ ngày. Thuốc có thể uống 1 lần/ngày hoặc chia đều làm 2 lần/ngày. Liều tối đa 16mg/ngày.
      • Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực: Liều khởi đầu khuyên dùng là 2 - 3 mg/lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng 1 mg/ngày sau khoảng thời gian không dưới 24 giờ đến tổng liều 6 mg/ngày.
    • Trẻ em
    • Điều trị tâm thần phân liệt ở thanh thiếu niên từ 13 - 17 tuổi, điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực ở trẻ em và thanh thiếu niên tuổi từ 10 - 17 tuổi, điều trị chứng để bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ ở trẻ em từ 5 - 16 tuổi.
      • Tâm thần phân liệt và hưng cảm: Liều khởi đầu uống 0,5 mg x 1 lần/ngày vào buổi sáng hay buổi tối. Có thể tăng liều với bước tăng liều từ 0,5 mg hoặc 1 mg nếu dung nạp, sau khoảng thời gian không dưới 24 giờ, tới liều 3 mg/ngày cho bệnh tâm thần phân liệt hoặc 2,5 mg/ngày cho bệnh hưng cảm. Liều tối đa khuyên dùng cho cả 2 chỉ định trên là 6 mg/ngày. Tổng liều hàng ngày có thể được chia làm 2 liều cho những bệnh nhân bị ngủ lơ mơ kéo dài.
      • Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ: Dùng 1 lần/ngày hay 2 lần/ngày dựa trên thể trọng: 
        • Dưới 20 kg: Liều khởi đầu là 0,25 mg/ngày, có thể tăng đến 0,5 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,25 mg, thường sau không dưới 2 tuần. Liều khuyến cáo tối đa là 1 mg/ngày. Nên thận trọng khi sử dụng cho trẻ dưới 15 kg.
        • Trên 20 kg: Liều khởi đầu thường dùng là 0,5 mg/ngày, có thể tăng đến 1 mg/ngày sau ít nhất 4 ngày và điều chỉnh liều sau đó nếu cần với bước tăng liều là 0,5 mg, thường sau không dưới 2 tuần. Liều khuyến cáo tối đa là 2,5 mg/ngày ở trẻ trên 20 kg và 3 mg/ngày ở trẻ trên 45 kg.
      • Bệnh nhi bị ngủ lơ mơ kéo dài, nên dùng 1 lần trước khi ngủ hay chia làm 2 lần/ngày, hay giảm liều.
    • Bệnh nhân lớn tuổi hay bệnh nhân yếu sức
      • Liều khởi đầu 0,5 mg x 2 lần/ngày, nếu cần thiết, tăng liều từ từ thêm 0,5 mg/2 lần/ngày tới 1 - 2 mg/2 lần/ngày. Liều dùng trên 1,5 mg/2 lần/ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuần.
    • Suy gan và suy thận
      • Liều khởi đầu khuyên dùng của risperidon cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan là 0,5 mg/2 lần/ngày, nếu cần thiết, nên tăng liều từ từ thêm 0,5 mg/2 lần/ngày tới liều 1 - 2 mg x 2 lần/ngày. Liều dùng trên 1,5 mg x 2 lần/ngày, sự gia tăng liều nên được thực hiện sau ít nhất 1 tuần.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất của thuốc là mất ngủ, lo âu, đau đầu.
  • Tác dụng phụ ít gặp hơn như: Khó tiêu, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón, mờ mắt, rối loạn chức năng tình dục bao gồm cương dương vật, tiểu tiện không kiểm soát, ban da và các phản ứng dị ứng khác, ngủ gà, khó tập trung, chóng mặt, mệt mỏi và viêm mũi.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi lợi ích nhiều hơn nguy cơ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Do thuốc có bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Thuốc có thể gây mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ảnh hưởng đến sự tập trung khi lái xe và vận hành máy móc.

Thận trọng khi sử dụng 

  • Thuốc có thể gây phản ứng phụ nghiêm trọng bao gồm tử vong khi dùng cho người cao tuổi. Risperidon không được sử dụng trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân bị bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, tình trạng có thể dẫn đến hạ huyết áp ở bệnh nhân và những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc hạ huyết áp.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân tiểu đường và nên kiểm tra đường huyết định kỳ khi sử dụng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bị Parkinson hoặc sa sút trí tuệ.
  • Nên ngưng risperidon từ từ do nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ngưng thuốc, gồm đổ mồ hôi, buồn nôn và nôn, và loạn tâm thần dội ngược khi ngưng thuốc đột ngột.
  • Viên nén bao phim có chứa lactose, không nên sử dụng thuốc này cho bệnh nhân bị các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp laclase hay kém hấp thu glucose - galaclose.

 Tương tác/tương kỵ

  • Các thuốc khác tác động trên thần kinh trung ương và alcohol.
  • Levodopa
  • Dopamin
  • Carharnazepin
  • Các thuốc cảm ứng men gan khác (như phenytoin, rifampicin, phenobarbital)
  • Paroxelin
  • Fluoxetin
  • Cần báo với bác sĩ các loại thuốc và thực phẩm chức năng bạn đang dùng trước khi sử dụng thuốc để tránh tương tác.

Sản phẩm thay thế

  • Ngoài Risperstad 2, Nhà thuốc Hải Đăng còn có các loại thuốc điều trị tâm thần phân liệt, loạn thần khác như Rispersavi 1 - Risperidon Savipharm, Agirisdon 2 - Hộp 3 vỉ x 10 viên. Các loại thuốc này đều chứa thành phần Risperidon và cần được dùng dưới sự kê đơn của bác sĩ. Để biết thêm thông tin về các sản phẩm, bạn vui lòng liên hệ với nhà thuốc để được hỗ trợ.

Câu hỏi thường gặp

Risperstad 2 hiện đang có giá khoảng 180.000vnđ/hộp 60 viên. Thuốc hiện có bán tại Nhà thuốc Hải Đăng, để mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB