Rispersavi 1 - Risperidon Savipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-18 11:31:30

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34234-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Rispersavi 1 đóng hộp 6 vỉ x 10 viên do Savipharm sản xuất.

Rispersavi 1 là thuốc gì?

  • Rispersavi 1 là thuốc chống loạn thần được sản xuất bởi Savipharm, chứa hoạt chất chính là risperidon với hàm lượng 1mg. Rispersavi 1 được chỉ định trong điều trị các rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt, giúp cải thiện các triệu chứng như ảo giác, hoang tưởng và rối loạn suy nghĩ. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng trong điều trị ngắn hạn các cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực, cũng như chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ ở trẻ em

Thành phần:

  • Risperidon: 1mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-34234-20
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Rispersavi 1 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.
  • Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
  • Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỉ ở trẻ em.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Rispersavi 1

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng:
    • Liều khởi đầu thường là 2 mg mỗi ngày, có thể tăng lên 4 mg vào ngày thứ hai và điều chỉnh dựa trên đáp ứng của bệnh nhân, với liều tối đa không vượt quá 16 mg mỗi ngày

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với quetiapine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Mất ngủ, bứt rứt, lo âu, nhức đầu. 
  • Ít gặp: Ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, khó tập trung, táo bón, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, nhìn mờ, rối loạn chức năng tình dục (bao gồm cương dương vật), tiểu tiện không kiểm soát, viêm mũi, phát ban và các phản ứng dị ứng khác. 
  • Hiếm gặp: Hạ huyết áp tư thế đứng, nhịp tim nhanh phản xạ, tăng huyết áp, giảm nhẹ số lượng bạch cầu trung tính và/hoặc tiểu cầu, tăng nồng độ prolactin trong huyết tương (có thể dẫn đến chảy sữa, to vú ở nam giới, rối loạn chu kỳ kinh nguyệt và vô kinh), tăng cân, phù và tăng men gan. 

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Chỉ nên dùng risperidone trong thai kỳ nếu lợi ích vượt trội nguy cơ tiềm ẩn. Nếu cần ngừng thuốc trong thai kỳ, không nên ngừng đột ngột. 
  • Phụ nữ đang cho con bú: Risperidone có thể truyền vào sữa mẹ và gây tác dụng phụ cho trẻ. Do đó, phụ nữ đang dùng risperidone không nên cho con bú. 
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Risperidone có thể ảnh hưởng đến những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần. 

Thận trọng khi sử dụng Rispersavi 1

  • Bệnh tim mạch: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch như suy tim, nhồi máu cơ tim, bất thường dẫn truyền, mất nước, giảm thể tích máu hoặc bệnh mạch máu não. Liều dùng nên được điều chỉnh từ từ để tránh hạ huyết áp tư thế đứng. 
  • Người cao tuổi bị sa sút trí tuệ: Risperidon có thể làm tăng nguy cơ tử vong ở người lớn tuổi mắc chứng rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ và không được chấp thuận để sử dụng cho đối tượng này. 
  • Rối loạn vận động muộn: Sử dụng risperidon có thể gây rối loạn vận động muộn, đặc trưng bởi các cử động nhịp nhàng không tự ý, chủ yếu ở lưỡi và/hoặc mặt. Nếu xuất hiện các triệu chứng này, nên xem xét ngừng thuốc. 
  • Hội chứng an thần kinh ác tính (NMS): Đây là tình trạng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, có thể xảy ra khi dùng thuốc chống loạn thần, bao gồm risperidon. Triệu chứng bao gồm sốt cao, cứng cơ, rối loạn ý thức và rối loạn thần kinh tự chủ. Nếu nghi ngờ NMS, cần ngừng thuốc ngay lập tức và điều trị kịp thời. 
  • Tăng đường huyết và đái tháo đường: Risperidon có thể gây tăng đường huyết hoặc làm trầm trọng hơn tình trạng đái tháo đường hiện có. Cần theo dõi chặt chẽ mức đường huyết ở bệnh nhân sử dụng thuốc này. 
  • Giảm bạch cầu: Đã có báo cáo về giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt khi sử dụng risperidon. Cần theo dõi công thức máu định kỳ, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử giảm bạch cầu hoặc đang dùng thuốc gây giảm bạch cầu. 
  • Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương: Do risperidon tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương, cần thận trọng khi kết hợp với các thuốc tác động lên hệ này và hạn chế sử dụng rượu trong quá trình điều trị. 
  • Tác dụng trên hệ tiêu hóa: Risperidon có thể gây khó tiêu, buồn nôn và nôn, đau bụng, táo bón. Cần theo dõi và thông báo cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng này. 
  • Tác dụng trên hệ hô hấp: Thuốc có thể gây viêm mũi, khó thở. Cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh hô hấp. 
  • Tác dụng trên da: Có thể gây ban da và các phản ứng dị ứng khác. Nếu xuất hiện phản ứng trên da, cần ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác/tương kỵ

  • Thuốc tác động lên thần kinh trung ương và rượu: Sử dụng đồng thời risperidone với các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương hoặc rượu có thể tăng cường tác dụng an thần, gây buồn ngủ và giảm khả năng tập trung. 
  • Thuốc hạ huyết áp: Risperidone có thể tăng cường tác dụng hạ huyết áp của các thuốc điều trị cao huyết áp, dẫn đến nguy cơ tụt huyết áp quá mức. 
  • Levodopa và các chất chủ vận dopamine: Risperidone có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và các chất chủ vận dopamine, làm giảm hiệu quả điều trị của các thuốc này. 
  • Carbamazepine và các thuốc cảm ứng enzym gan: Carbamazepine có thể làm giảm nồng độ risperidone trong huyết tương, do đó cần điều chỉnh liều risperidone khi dùng đồng thời hoặc ngừng carbamazepine. 
  • Fluoxetine và paroxetine: Các thuốc ức chế CYP2D6 như fluoxetine và paroxetine có thể làm tăng nồng độ risperidone trong huyết tương, cần theo dõi và điều chỉnh liều risperidone khi cần thiết. 
  • Thuốc kéo dài khoảng QT: Thận trọng khi kê đơn risperidone cùng với các thuốc có thể kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc chống trầm cảm ba vòng/bốn vòng, kháng histamine, thuốc chống loạn thần khác, thuốc trị sốt rét, do tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.

Sản phẩm thay thế

  • Hiện tại, thông tin về các sản phẩm thay thế Rispersavi 1, có tác dụng tương tự trong điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực và các rối loạn tâm thần khác, đang được cập nhật. Để biết thêm chi tiết về các lựa chọn thay thế phù hợp, vui lòng liên hệ với Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn chi tiết và đầy đủ nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Rispersavi 1 có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB