Nilotinib Capsules 200mg Hetero Labs
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Nilotinib Capsules 200mg đóng hộp 6 vỉ x 6 viên do Hetero Labs Limited sản xuất.
Nilotinib Capsules 200mg là thuốc gì?
- Nilotinib Capsules 200mg, được sản xuất bởi Hetero Labs, chứa hoạt chất nilotinib và được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính (CML) dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế tyrosine kinase BCR-ABL, một protein bất thường thúc đẩy sự phát triển của tế bào ung thư trong CML. Việc ức chế này giúp ngăn chặn sự tăng sinh của các tế bào bạch cầu bất thường, hỗ trợ kiểm soát tiến triển của bệnh.
Thành phần:
- Nilotinib hydrochloride dihydrate tương đương với Nilotinib 200mg
Thông tin thêm:
- Số đăng ký: 890114974224
- Nguồn gốc: Ấn Độ
- Tiêu chuẩn: NSX
- Hạn sử dụng: 24 tháng.
Nilotinib Capsules 200mg chỉ định điều trị bệnh gì?
- Bệnh bạch cầu tủy mạn tính (CML) giai đoạn mạn tính mới được chẩn đoán: Thuốc được sử dụng cho bệnh nhân trưởng thành có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+).
- Bệnh bạch cầu tủy mạn tính (CML) giai đoạn mạn tính và giai đoạn tăng tốc: Áp dụng cho bệnh nhân trưởng thành Ph+ CML đã kháng hoặc không dung nạp ít nhất một liệu pháp trước đó, bao gồm cả imatinib.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Nilotinib Capsules 200mg
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng:
- Giai đoạn mạn tính mới chẩn đoán: Liều khuyến cáo là 300 mg, uống hai lần mỗi ngày, cách nhau khoảng 12 giờ. Điều trị nên tiếp tục miễn là thuốc mang lại lợi ích cho bệnh nhân.
- Giai đoạn mạn tính hoặc giai đoạn tăng tốc sau khi kháng hoặc không dung nạp với ít nhất một liệu pháp trước đó, bao gồm imatinib: Liều đề xuất là 400 mg, uống hai lần mỗi ngày, cách nhau khoảng 12 giờ. Việc điều trị cũng nên tiếp tục chừng nào còn mang lại lợi ích cho bệnh nhân.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng trên, khô miệng.
- Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, tăng nguy cơ nhiễm trùng hoặc chảy máu.
- Tim mạch: Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, nhịp tim không đều, đau ngực.
- Chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng lipid máu, chán ăn.
- Da liễu: Rụng tóc, khô da, ngứa.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
- Cơ xương: Đau cơ, đau khớp, co thắt cơ.
- Gan: Tăng men gan, vàng da, vàng mắt.
- Phù nề: Phù ngoại biên, sưng tay chân.
Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng nilotinib trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết. Nếu dùng trong thai kỳ, cần thông báo cho bệnh nhân về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Phụ nữ đang cho con bú cần được cảnh báo rằng lợi ích cho người mẹ phải được cân nhắc so với những rủi ro tương đối chưa được nghiên cứu đối với trẻ sơ sinh.
- Người lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
Thận trọng khi sử dụng Nilotinib Capsules 200mg
- Kéo dài khoảng QT: Nilotinib có thể kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, dẫn đến nguy cơ loạn nhịp tim nghiêm trọng. Cần theo dõi điện tâm đồ trước và trong quá trình điều trị.
- Mất cân bằng điện giải: Hạ kali huyết và hạ magnesi huyết có thể làm tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT. Nên kiểm tra và điều chỉnh các rối loạn điện giải trước khi bắt đầu điều trị.
- Ức chế tủy xương: Thuốc có thể gây giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu. Cần theo dõi công thức máu định kỳ và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Chức năng gan: Nilotinib được chuyển hóa chủ yếu qua gan. Bệnh nhân suy gan có thể cần điều chỉnh liều và theo dõi chức năng gan thường xuyên.
- Tăng lipid máu và đường huyết: Thuốc có thể gây tăng cholesterol và glucose máu. Nên theo dõi các chỉ số này trong quá trình điều trị.
Tương tác/tương kỵ
- Chất ức chế CYP3A4 mạnh: Các thuốc như ketoconazole, voriconazole, clarithromycin và telithromycin có thể làm tăng nồng độ nilotinib trong huyết tương, tăng nguy cơ tác dụng phụ.
- Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh: Thuốc như rifampicin có thể giảm nồng độ nilotinib, làm giảm hiệu quả điều trị.
- Thuốc kháng acid: Nên dùng thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống nilotinib để tránh giảm hấp thu thuốc.
- Imatinib: Dùng đồng thời có thể tăng nồng độ nilotinib, nhưng không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.
Sản phẩm thay thế
Nilotinib Capsules 150mg là một lựa chọn thay thế cho Nilotinib Capsules 200mg. Cả hai đều chứa hoạt chất nilotinib, một chất ức chế tyrosine kinase được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn tính (CML) với nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính. Sự khác biệt chính giữa hai loại này là hàm lượng hoạt chất trong mỗi viên nang, cho phép điều chỉnh liều lượng phù hợp với tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Việc lựa chọn giữa hai hàm lượng này nên dựa trên chỉ định của bác sĩ điều trị, nhằm tối ưu hóa hiệu quả điều trị và giảm thiểu tác dụng phụ.
Câu hỏi thường gặp
Để mua Nilotinib Capsules 200mg chính hãng và chất lượng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Hải Đăng bằng cách như sau:
- Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Mua vào khung giờ sáng: 9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua qua website của nhà thuốc: Haidangpharma.com
- Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Nilotinib hoạt động bằng cách ức chế hoạt động của protein BCR-ABL, một loại tyrosine kinase bất thường thúc đẩy sự phát triển của tế bào bạch cầu trong bệnh bạch cầu tủy mạn tính. Bằng cách ngăn chặn protein này, thuốc giúp kiểm soát sự tăng sinh của các tế bào ung thư.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này