Dabrinex 110 - Dabigatran 110mg Hetero

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-02-15 16:02:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
890110973524
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 Lọ x 60 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Dabrinex 110 đóng Hộp 1 Lọ x 60 viên, Hộp 3 vỉ x 10 viên do Hetero Labs Limited sản xuất.

Dabrinex 110 là thuốc gì?

  • Dabrinex 110 là thuốc chống đông máu được sản xuất bởi Hetero Labs Limited, chứa thành phần chính là Dabigatran Etexilate. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang cứng, mỗi viên chứa 110mg Dabigatran Etexilate. Dabrinex 110 được chỉ định để ngăn ngừa hình thành cục máu đông ở tĩnh mạch sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối ở người lớn. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim. Việc sử dụng Dabrinex 110 cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, đảm bảo đúng liều lượng và thời gian điều trị để đạt hiệu quả tối ưu.

Thành phần:

  • Dabigatran Etexilate Mesylate tương đương Dabigatran Etexilate 110mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 890110973524
  • Nguồn gốc: Ấn Độ 
  • Tiêu chuẩn: NSX 
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.

Dabrinex 110 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Phòng ngừa và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE): Áp dụng cho bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc chống đông đường tiêm trong 5-10 ngày.
  • Giảm nguy cơ đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân: Dành cho bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh van tim.
  • Phòng ngừa huyết khối tắc mạch sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối: Giúp ngăn chặn hình thành cục máu đông sau phẫu thuật.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Dabrinex 110

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Người lớn:
      • Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim: Uống 150 mg, hai lần mỗi ngày, áp dụng cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (Clcr) trên 30 ml/phút.
      • Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE): Uống 150 mg, hai lần mỗi ngày, sau khi đã điều trị bằng thuốc chống đông đường tiêm trong 5 đến 10 ngày.
      • Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi sau phẫu thuật thay khớp háng: Uống liều đầu tiên 110 mg trong vòng 1 đến 4 giờ sau phẫu thuật, sau khi đã kiểm soát được chảy máu; sau đó, tiếp tục với liều 220 mg, một lần mỗi ngày. Nếu không dùng dabigatran vào ngày phẫu thuật, bắt đầu với liều 220 mg, một lần mỗi ngày ngay sau khi đã kiểm soát chảy máu. Nhà sản xuất khuyến cáo liệu trình điều trị kéo dài từ 28 đến 35 ngày sau phẫu thuật thay khớp háng.
    • Chuyển đổi giữa các thuốc chống đông:
      • Từ warfarin sang dabigatran: Bắt đầu dùng dabigatran khi chỉ số INR giảm xuống dưới 2,0 sau khi ngừng warfarin.
      • Từ thuốc chống đông đường tiêm sang dabigatran: Đối với thuốc tiêm liều cách quãng (ví dụ, enoxaparin), dùng liều đầu tiên của dabigatran trong vòng 2 giờ trước liều tiếp theo dự kiến của thuốc tiêm. Đối với thuốc tiêm truyền liên tục, bắt đầu dabigatran ngay khi ngừng truyền.
      • Từ dabigatran sang warfarin: Bắt đầu dùng warfarin trước khi ngừng dabigatran. Thời gian bắt đầu warfarin phụ thuộc vào Clcr:
        • Clcr ≥ 50 ml/phút: Bắt đầu warfarin 3 ngày trước khi ngừng dabigatran.
        • Clcr 30-50 ml/phút: Bắt đầu warfarin 2 ngày trước khi ngừng dabigatran.
        • Clcr 15-30 ml/phút: Bắt đầu warfarin 1 ngày trước khi ngừng dabigatran.
        • Clcr < 15 ml/phút: Không có khuyến cáo cụ thể.
      • Từ dabigatran sang thuốc chống đông đường tiêm: Ngừng dabigatran trước khi bắt đầu thuốc tiêm. Thời gian bắt đầu thuốc tiêm phụ thuộc vào Clcr:
        • Clcr ≥ 30 ml/phút: Bắt đầu thuốc tiêm 12 giờ sau liều dabigatran cuối cùng.
        • Clcr < 30 ml/phút: Bắt đầu thuốc tiêm 24 giờ sau liều dabigatran cuối cùng.
        • Clcr < 15 ml/phút: Không có khuyến cáo cụ thể.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Phòng ngừa thuyên tắc mạch do rung nhĩ: Đối với bệnh nhân có Clcr 15-30 ml/phút, liều khuyến cáo là 75 mg, hai lần mỗi ngày. Không có khuyến cáo liều cho bệnh nhân có Clcr < 15 ml/phút.
      • Điều trị và phòng ngừa DVT và PE, phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch sâu sau phẫu thuật thay khớp háng: Không có khuyến cáo liều cho bệnh nhân có Clcr < 30 ml/phút hoặc đang lọc máu.
    • Trước can thiệp phẫu thuật hoặc thủ thuật xâm lấn:
      • Clcr ≥ 50 ml/phút: Ngừng dabigatran 1-2 ngày trước khi phẫu thuật.
      • Clcr < 50 ml/phút: Ngừng dabigatran 3-5 ngày trước khi phẫu thuật.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thuốc. 
  • Xuất huyết cấp tính. 
  • Bệnh nhân dùng van tim nhân tạo.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Tiêu hóa: Khó tiêu, triệu chứng tương tự viêm dạ dày.
    • Huyết học: Xuất huyết.
  • Ít gặp:
    • Da: Vết thương tiết dịch.
    • Tiêu hóa: Đau bụng, xuất huyết tiêu hóa, triệu chứng giống viêm loét tiêu hóa.
    • Tiết niệu: Tiểu ra máu.
    • Huyết học: Thiếu máu, tụ máu, xuất huyết vết thương hoặc sau phẫu thuật.
    • Gan: Tăng men gan (ALT).
  • Hiếm gặp:
    • Phản ứng dị ứng: Phù dị ứng, sốc phản vệ, phù mạch.
    • Huyết học: Xuất huyết tại vị trí đặt catheter, tai biến mạch máu não, giảm hematocrit, tụ máu ngoài màng cứng, xuất huyết nội sọ, giảm tiểu cầu.
    • Tiêu hóa: Loét thực quản, xuất huyết hậu môn, xuất huyết sau phúc mạc.
    • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, đột quỵ thoáng qua.
    • Khác: Xuất huyết nội nhãn, xuất huyết đe dọa tính mạng, suy gan, quá mẫn, tăng AST, xuất huyết cơ, xuất huyết búi trĩ, chảy máu quanh tim nghiêm trọng (sau phẫu thuật thay van tim), tụ máu tủy sống, huyết khối ở bệnh nhân đặt van tim nhân tạo.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Hiện chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Dabrinex 110 ở phụ nữ mang thai. Do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc này trong thai kỳ. Phụ nữ có khả năng mang thai nên áp dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị để ngăn ngừa nguy cơ cho thai nhi. 
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ liệu Dabrinex 110 có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú. Cân nhắc giữa lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ để quyết định tiếp tục hoặc ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc. 
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của Dabrinex 110 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, dựa trên cơ chế tác dụng của thuốc, dự kiến Dabrinex 110 không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng này. Người dùng nên theo dõi phản ứng của cơ thể khi bắt đầu điều trị và thận trọng khi thực hiện các hoạt động đòi hỏi sự tập trung cao cho đến khi xác định rõ cách cơ thể phản ứng với thuốc. 

Thận trọng khi sử dụng Dabrinex 110

  • Chuyển đổi thuốc chống đông: Nếu ngừng Dabrinex 110 không phải do xuất huyết cấp tính hoặc kết thúc liệu trình, nên xem xét sử dụng thuốc chống đông khác để tránh nguy cơ hình thành huyết khối.
  • Nguy cơ tụ máu tủy sống hoặc ngoài màng cứng: Việc gây tê hoặc chọc dò tủy sống ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông có thể dẫn đến tụ máu, gây liệt tạm thời hoặc vĩnh viễn. Nguy cơ tăng khi sử dụng đồng thời catheter ngoài màng cứng, NSAID, thuốc chống kết tập tiểu cầu hoặc các thuốc chống đông khác, cũng như ở bệnh nhân có tiền sử chấn thương hoặc phẫu thuật cột sống.
  • Theo dõi dấu hiệu tổn thương thần kinh: Cần giám sát chặt chẽ các triệu chứng như đau lưng giữa, yếu chi, rối loạn chức năng tiểu tiện hoặc đại tiện để kịp thời chẩn đoán và điều trị.
  • Đánh giá nguy cơ trước khi can thiệp cột sống: Trước khi thực hiện các thủ thuật can thiệp cột sống, cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ ở bệnh nhân đang điều trị hoặc dự phòng huyết khối.
  • Tránh kết hợp với các thuốc khác: Không nên dùng đồng thời Dabrinex 110 với các thuốc ức chế thrombin trực tiếp khác, heparin và dẫn xuất, clopidogrel, NSAID do tăng nguy cơ chảy máu.
  • Bệnh nhân suy gan nặng: Cần thận trọng khi sử dụng Dabrinex 110 ở những bệnh nhân này.
  • Theo dõi chức năng thận: Trước và trong quá trình điều trị, đặc biệt ở những người có tiền sử suy giảm chức năng thận, cần kiểm tra chức năng thận. Ngừng thuốc ở bệnh nhân bị suy thận cấp.
  • Người cao tuổi: Nguy cơ chảy máu tăng theo tuổi tác, do đó cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên hoặc có độ thanh thải creatinin (Clcr) dưới 30 ml/phút.

Tương tác/tương kỵ

  • Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc sau:
    • Thuốc chống đông khác: Sử dụng cùng các thuốc chống đông như heparin, warfarin, rivaroxaban, apixaban có thể tăng nguy cơ chảy máu.
    • Chất ức chế P-glycoprotein (P-gp) mạnh: Các thuốc như ketoconazole, dronedarone, itraconazole, cyclosporine có thể làm tăng nồng độ dabigatran trong huyết tương, dẫn đến nguy cơ chảy máu cao hơn.
  • Tăng tác dụng hoặc độc tính của Dabrinex 110 khi dùng cùng:
    • Thuốc chống kết tập tiểu cầu: Aspirin, clopidogrel và các thuốc tương tự có thể tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng dabigatran.
    • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Ibuprofen, diclofenac và các NSAID khác có thể tăng nguy cơ chảy máu khi kết hợp với dabigatran.
    • Chất ức chế P-gp: Amiodarone, verapamil, quinidine có thể làm tăng nồng độ dabigatran trong huyết tương.
  • Giảm hiệu quả của Dabrinex 110 khi dùng cùng:
    • Chất cảm ứng P-gp: Rifampicin và các thuốc tương tự có thể giảm nồng độ dabigatran, làm giảm hiệu quả chống đông.
    • Thuốc kháng acid và chất ức chế bơm proton (PPI): Có thể giảm hấp thu và nồng độ dabigatran trong huyết tương.
  • Ảnh hưởng của thức ăn: Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của dabigatran, nhưng có thể làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2 giờ.

Sản phẩm thay thế

  • Hiện tại, thông tin về các sản phẩm thay thế có tác dụng tương tự như Dabrinex 110, được sử dụng để phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim, cũng như điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi, đang được cập nhật. Để biết thêm chi tiết về các lựa chọn thay thế phù hợp, vui lòng liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn cụ thể.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Dabrinex 110 có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB