Mifros - Penicillamin 300mg DaviPharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-09 14:43:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21060-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Mifros đóng hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm) sản xuất.

Mifros là thuốc gì?

  • Mifros là thuốc điều trị bệnh Wilson, cystin niệu và viêm khớp dạng thấp, nhiễm độc kim loại nặng của dược phẩm Đạt Vi Phú. Thành phần chính của thuốc là Penicillamin, được bào chế dưới dạng viên nén. Do thức ăn làm giảm hấp thu của thuốc, vì vậy khuyến cáo nên uống thuốc trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ. Vậy Mifros giá bao nhiêu? Hãy cùng Nhà thuốc Hải Đăng tham khảo bài viết bên dưới để có câu trả lời.

Thành phần:

  • Penicillamin    300mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-21060-14.
  • Nguồn gốc: Việt Nam.
  • Tiêu chuẩn: NSX.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Mifros chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Bệnh cystin niệu.
  • Bệnh viêm khớp dạng thấp mà người bệnh giảm đáp ứng với thuốc điều trị thông thường, nhưng không có giá trị trong điều trị viêm cột sống dính khớp.
  • Bệnh Wilson.
  • Ðiều trị nhiễm độc kim loại nặng (đồng, thủy ngân, chì).
  • Hỗ trợ điều trị viêm gan mạn tính tiến triển.

Cách dùng -  Liều dùng của Mifros

  • Cách dùng: 
    • Thuốc Mifros dùng đường uống. Thuốc nên uống trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Bệnh viêm khớp dạng thấp tiến triển nặng
      • Người lớn
        • 125 - 250 mg/24 giờ trong 4 tuần đầu, sau đó tăng liều thêm một lượng bằng liều ban đầu, cứ 4 tuần một lần cho đến khi bệnh thuyên giảm. Liều duy trì thông thường 500 - 700 mg/24 giờ chia 3 lần.
        • Trong vài tháng điều trị không có hiệu quả, một số người bệnh có thể phải dùng tới 2000 mg/24 giờ để có tác dụng tốt. Tuy nhiên nếu sau 12 tháng điều trị không hiệu quả nên ngừng thuốc.
      • Trẻ em
        • 15 - 20 mg/kg/24 giờ, liều khởi đầu nên là 2,5 - 5,0 mg/kg/ 24 giờ, tăng dần 4 tuần 1 lần, dùng 3 – 6 tháng
      • Người cao tuổi:
        • Liều khởi đầu: 50 – 125 mg 24 giờ, trong 4 – 8 tuần, sau đó, cứ 4 tuần lại thêm 1 lượng bằng liều ban đầu cho đến khi bệnh thuyên giảm. Liều cao nhất có thể tới 1000 mg/ngày. Độc tính thường tăng ở đối tượng này.
    • Bệnh Wilson
      • Người lớn
        • 1500 - 2000 mg/24 giờ, chia nhiều lần uống trước bữa ăn 30 phút. Trong trường hợp bệnh đã kiểm soát được bằng  cách xác định xét nghiệm nước tiểu để xác định lượng đồng trong nước tiểu có thể giảm liều 750 - 1000 mg/ngày. Không được dùng quá 1 năm với liều 2000 mg/24 giờ.
      • Trẻ em
        • Có thể tới 20 mg/kg/24 giờ, chia nhiều lần, trước bữa ăn. Liều nhỏ nhất là 500 mg/24 giờ. Người cao tuổi: Có thể tới 20 mg/kg/24 giờ, chia nhiều lần, trước bữa ăn. Liều cần được điều chỉnh cho đến khi đạt hiệu quả.
    • Cystin niệu
      • Điều trị sỏi
        • Người lớn
          • 750 mg/ ngày, chia nhiều lần và đặc biệt vào lúc đi ngủ, liều tăng dần tới 1500 – 2000 mg/ ngày. Liều được điều chỉnh để cystin thải trừ trong nước tiểu dưới 100 mg/24 giờ. Cần uống đủ nước trong ngày (3 lít) để đảm bảo lưu lượng nước tiểu 2 mL/phút.
        • Trẻ em
          • Tới 30 mg/kg/ ngày, chia nhiều lần và đặc biệt vào lúc đi ngủ, điều chỉnh liều để mức cystin niệu dưới 100 mg/ngày.
        • Người cao tuổi
          • Liều tối thiểu duy trì sao cho cystin niệu dưới 100 mg/ngày.
      • Phòng bệnh
        • Người lớn
          • Người lớn (không có tiền sử tạo sỏi cystin) nhưng lượng cystin niệu vượt quá 300 mg/ 24 giờ. Dùng penicilamin 250 – 750 mg/ 24 giờ, uống trước khi đi ngủ. Điều chỉnh liều để lượng cystin niệu đạt dưới 100 mg/24 giờ vào lúc đêm. Uống nhiều nước (3 lít) mỗi ngày.
        • Trẻ em
          • Chưa có khuyến cáo về liều dùng.
        • Người cao tuổi
          • Điều chỉnh liều sao cho cystin niệu dưới 100 mg/24 giờ.
    • Nhiễm độc kim loại nặng (Pb)
      • Người lớn
        • Dùng liều 1500 đến 2000 mg/24 giờ, chia làm nhiều lần, cho đến khi lượng chì trong nước tiểu ổn định 0,5 mg/ngày.
      • Trẻ em
        • Dùng liều 20 đến 25 mg/kg/ngày, chia nhiều lần, trước bữa ăn.
      • Người cao tuổi
        • Dùng liều 20 mg/kg/ ngày, cho đến khi lượng chì trong nước tiểu ổn định ở 0,5 mg/ ngày.
      • Viêm gan mạn tính tiến triển
        • Người lớn
        • Để điều trị duy trì, sau khi đã kiểm soát được tiến triển của bệnh bằng corticosteroid, dùng penicilamin với liều khởi đầu là 500 mg 24 giờ, chia làm nhiều lần, rồi tăng dần trong vòng 3 tháng lên tới liều 1,25 g/24 giờ. Trong thời gian này liều corticosteroid phải giảm dần rồi ngừng hẳn. Trong quá trình điều trị, cần kiểm tra chức năng gan định kỳ để đánh giá tình trạng bệnh.
      • Trẻ em và người cao tuổi
        • Không có khuyến cáo sử dụng.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Mifros.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Người bị viêm khớp dạng thấp bị suy thận vừa và nặng.
  • Người bệnh có tiền sử suy tủy, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm tiểu cầu nặng.
  • Lupus ban đỏ toàn thân.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Giảm khẩu vị.
    • Máu: Ức chế tủy xương bao gồm: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, thiếu máu do thiếu sắt.
    • Tiêu hóa: Đau thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm miệng do nấm, viêm lưỡi, viêm lợi loét, mất vị giác.
    • Da: Mẩn, ngứa.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Nổi mẩn ngoài da kéo theo sốt, đau khớp hoặc bệnh hạch lympho.
    • Máu: Ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thiếu máu nhược sắc, giảm bạch cầu đơn nhân, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, suy tủy.
    • Tiêu hóa: Tái phát loét miệng nối dạ dày.
    • Da: Mày đay, viêm da tróc, hội chứng giống lupus ban đỏ.
    • Gan: Ứ mật, viêm gan nhiễm độc, viêm tụy.
    • Khớp: Viêm đa khớp.
    • Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi kể cả hội chứng Guillain-Barré, nhược cơ.
    • Tiết niệu – sinh dục: Hội chứng thận hư.
    • Mắt: Mờ mắt, giảm thị lực, viêm thần kinh mắt.
    • Tai: Ù tai.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Da: Rụng tóc.
    • Toàn thân: Sốt cao.
    • Hô hấp: Viêm phế nang dị ứng xơ phổi, viêm phế quản, hen phế quản.
    • Chuyển hóa: Giảm đường huyết kết hợp với kháng thể kháng insulin.
    • Tiết niệu sinh dục: Viêm mạch thận ác tính.
    • Các tác dụng phụ khác: Viêm tuyến giáp, viêm tắc tĩnh mạch, viêm đa cơ.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng thuốc Mifros. Trong trường hợp cần thiết, dùng thuốc với liều thấp nhất.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Không sử dụng thuốc Mifros. Nếu dùng thuốc ngừng cho con bú.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Thuốc Mifros có thể gây mờ mắt, giảm thị lực, cần thận trọng khi dùng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng 

  • Thận trọng khi dùng thuốc Mifros cho bệnh nhân suy thận.
  • Cần xét nghiệm máu và nước tiểu định kỳ trong thời gian sử dụng thuốc. Đặc biệt trong thời gian đầu điều trị và sau mỗi lần thay đổi liều lượng.
  • Nên xét nghiệm chức năng gan 6 tháng 1 lần trong thời gian dùng thuốc Mifros.
  • Cần giảm liều penicilamin xuống còn 250mg/ngày trong 6 tuần trước khi phẫu thuật và trong thời kỳ sau mổ cho tới khi lành vết thương vì thuốc khiến vết thương lâu lành hơn.
  • Thận trọng với bệnh nhân dị ứng với penicillin.

 Tương tác/tương kỵ

  • Các hợp chất sắt, các chế phẩm kháng acid chứa magnesi, nhôm: làm giảm tác dụng của penicilamin.
  • Probenecid: làm giảm tác dụng của penicilamin trong điều trị cystin niệu.
  • Cloroquin hoặc hydrocloroquin: làm giảm tác dụng của thuốc và tăng nguy cơ gây tác dụng phụ.
  • Không dùng thuốc cho người bệnh đang điều trị muối vàng, thuốc sốt rét, thuốc độc hại tế bào, oxyphenbutazon hoặc phenylbutazon vì nguy cơ làm tăng tác dụng phụ về máu và thận.

Sản phẩm thay thế

  • Các sản phẩm có thể thay thế cho Mifros đang được Hải Đăng cập nhật. Nếu muốn tham khảo thêm nhiều sản phẩm khác có cùng công dụng, thành phần, bạn có thể liên hệ với Hải Đăng để được tư vấn và hỗ trợ.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Mifros 300mg được bán rộng rãi tại Nhà Thuốc Hải Đăng và nhiều nhà thuốc uy tín khác trên toàn quốc. Giá thuốc có thể dao động khoảng 430.000/hộp 30 viên tùy thời điểm. Để mua hàng chính hãng và nhận tư vấn trực tiếp từ dược sĩ chuyên môn, bạn có thể liên hệ với nhà thuốc qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB