Meyerapagil - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Meyerapagil Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty liên doanh Meyer-BPC sản xuất.
Meyerapagil là thuốc gì?
Meyerapagil là thuốc điều trị các trường hợp tăng huyết áp, điều trị suy tim, điều trị sau nhồi máu cơ tim. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định dùng trong điều trị bệnh thận do đái tháo đường, điều trị suy thận tuần tiến mạn. Thuốc Meyerapagil thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, không nên dùng thuốc cho người lái xe hay vận hành máy móc, phụ nữ có thai.
Thành phần
-
Magnesi aspartat tetrahydrate (tương đương Magnesi aspartat khan 140mg) 174,97mg; Potassium aspartate hemihydrate (tương đương kali aspartat khan 158mg) 166,3mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VD-34036-20
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Tiêu chuẩn: TCCS
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
Meyerapagil chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Ðiều trị tăng huyết áp.
-
Điều trị suy tim.
-
Điều trị sau nhồi máu cơ tim.
-
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
-
Điều trị suy thận tuần tiến mạn.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Meyerapagil
-
Liều dùng:
-
Tăng huyết áp vô căn
-
Người lớn: Liều khởi đầu 2,5 – 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì: 10 – 20 mg, uống 1 lần/ngày; giới hạn liều thông thường 40 mg/ngày.
-
-
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu
-
Ngưng thuốc lợi tiểu 1 – 3 ngày rồi mới điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5 mg hoặc ít hơn trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
-
-
Suy tim
-
Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu, nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi dùng enalapril và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận. Liều khởi đầu là 2,5 mg tăng dần đến liều duy trì.
-
-
Suy thận
-
Giảm liều và thời gian giữa 2 lần dùng thuốc phải được kéo dài. Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút hay creatinin huyết thanh ≥ 3 mg/dl), liều khởi đầu là 2,5 mg. Liều hằng ngày không nên vượt quá 40 mg.
-
Ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, liều thông thường là 2,5 mg.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Có tiền sử phù thần kinh mạch do thuốc ức chế men chuyển.
-
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
-
Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
-
Hạ huyết áp có trước.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
-
Hệ tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
-
Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.
-
Hô hấp: Ho khan.
-
Da: Phát ban.
-
Khác: Suy thận.
Thận trọng khi sử dụng
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Các sản phẩm tương tự khác
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này