Lancid 15 - Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-11 11:26:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33270-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Lansoprazol 15mg
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Lancid 15 Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 100 viên, hộp 1 chai 200 viên do Công ty cổ phần dược Apimed sản xuất.

Lancid 15 là thuốc gì?

Lancid 15 điều trị các trường hợp viêm thực quản có trợt loét ở bệnh nhân trào ngược dạ dày - thực quản, điều trị loét dạ dày - tá tràng, điều trị và dự phòng loét đường tiêu hóa, Zollinger – Ellison. Với hoạt chất chính là Lansoprazol (dưới dạng vi hạt 8,5%), thuốc được chỉ định dùng điều trị cấp và điều trị duy trì. Thuốc Lancid 15 thuộc nhóm thuốc tiêu hóa, được sản xuất theo tiêu chuẩn USP 41. Không dùng đồng thời thuốc với Ketoconazol, Itraconazol vì sẽ làm giảm tác dụng của thuốc.

Thành phần

  •   Lansoprazol (dưới dạng vi hạt 8,5%) 15mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-33270-19

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: USP 41

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Lancid 15 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có trợt loét ở bệnh nhân trào ngược dạ dày - thực quản (dùng trong khoảng 8 tuần).

  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng cấp có nhiễm hoặc không nhiễm H. pylori.

  • Điều trị và dự phòng loét đường tiêu hóa do thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).

  • Điều trị các chứng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger – Ellison, tăng dưỡng bào toàn thân và u đa tuyến nội tiết.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Lancid 15

  • Liều dùng:

    • Điều trị viêm thực quản có trợt loét ở người bệnh trào ngược dạ dày thực quản:

      • Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn cho tất cả các trường hợp viêm thực quản: Liều khuyến cáo ở người lớn là 15 - 30mg, 1 lần/ngày, trong 4 - 8 tuần. Có thể dùng thêm 8 tuần nữa, nếu chưa khỏi.

      • Điều trị duy trì để giảm tái phát: Người lớn nên dùng liều 15mg/ngày. Chưa xác định được mức tính an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì với Lansoprazole kéo dài quá 1 năm.

    • Loét dạ dày: Liều khuyến cáo là 15 tới 30mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 - 8 tuần. Bệnh nhân nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn khoảng 30 phút.

    • Loét tá tràng: Liều khuyến cáo là 5mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần hoặc đến khi khỏi bệnh

    • Phác đồ điều trị H.p: Lansoprazol được sử dụng phối hợp với Amoxicillin và Clarithromycin trong điều trị nhiễm H. pylori, cụ thể như sau: 30mg Lansoprazol + 1g Amoxicillin và 500mg Clarithromycin, dùng 2 lần/ngày, trong 10 đến 14 ngày. Tất cả 3 loại thuốc trên đều uống trước bữa ăn.

    • Điều trị duy trì sau khi loét tá tràng đã khỏi: Liều khuyến cáo là 15mg/lần/ngày. Chưa xác định được tính độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì quá 1 năm.

    • Các bệnh lý gây tăng tiết acid khác (ví dụ hội chứng Zollinger-Ellison.)

      • Liều Lancid thường dùng cho người lớn là 60mg, 1 lần/ngày, uống vào buổi sáng trước bữa ăn. Sau đó, điều chỉnh liều theo sự dung nạp và mức độ ức chế tiết acid dịch vị, tiếp tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng. Liều thông thường dao động từ 15mg uống cách ngày đến 180mg uống hàng ngày. Liều Lansoprazol trên 120mg/ngày nên chia làm 2 lần uống.

    • Loét đường tiêu hóa do thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Khuyến cáo người lớn uống 30mg/ngày x 1 lần, trong 8 tuần.

    • Phòng loét dạ dày do NSAID ở bệnh nhân có tiền sử loét: Liều Lancid thường dùng là 15mg/lần, 1 lần/ngày, cho tới 12 tuần.

    • Bệnh nhân suy thận: Không cần phải chỉnh liều thuốc Lancid ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận

    • Bệnh nhân suy gan: Cần điều chỉnh liều thuốc Lancid cho người có bệnh gan nặng. Liều thông thường không được vượt quá 30mg/ngày.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.

    • Da: Phát ban.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Mệt mỏi

    • Cận lâm sàng: Tăng gastrin huyết thanh, men gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.

    • Tim mạch: Rối loạn nhịp tim, đau ngực, phù, tăng/hạ huyết áp, đánh trống ngực, ngất, giãn mạch

    • Da liễu: Mụn thịt, rụng tóc, viêm da tiếp xúc, ban dát sẩn, ngứa, phát ban da, mày đay

    • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm ham muốn tình dục, mất nước, đái tháo đường, kinh nguyệt ra nhiều, tăng/hạ đường huyết, tăng khát nước, tăng cân hoặc giảm cân

    • Hệ thần kinh: Những giấc mơ bất thường, kích động, khứu giác bị thay đổi, giảm trí nhớ, chóng mặt, buồn ngủ, cảm xúc không ổn định

    • Thần kinh cơ xương: Đau khớp, viêm khớp, suy nhược, đau lưng, chuột rút chi dưới, run

    • Khác: Nhiễm trùng, viêm bờ mi, mờ mắt, viêm kết mạc, nhìn đôi, viêm tai giữa, ù tai, sỏi thận, đa niệu, đau thận

Thận trọng khi sử dụng

  • Tiêu chảy do clostridium difficile (CDAD): Sử dụng thuốc ức chế bơm proton (PPI) có thể làm tăng nguy cơ mắc CDAD, đặc biệt ở bệnh nhân nhập viện. Nên xem xét chẩn đoán CDAD ở những bệnh nhân bị tiêu chảy dai dẳng không cải thiện. Khuyến cáo sử dụng Lancid với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất phù hợp với bệnh lý đang điều trị.

  • Lupus ban đỏ: Đã được báo cáo về việc khởi phát mới hoặc đợt cấp của bệnh tự miễn hiện có, hầu hết các trường hợp là lupus ban đỏ ở da. Ngừng thuốc Lancid nếu các dấu hiệu hoặc triệu chứng của Lupus xảy ra và đến bác sĩ chuyên khoa để đánh giá. Hầu hết bệnh nhân cải thiện sau 4 đến 12 tuần ngừng Lansoprazole.

  • Phản ứng ngoài da: Đã có báo về một số trường hợp mắc các phản ứng có hại nghiêm trọng trên da, bao gồm mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính, phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc.

  • Tăng tỷ lệ gãy xương do loãng xương ở hông, cột sống hoặc cổ tay có thể xảy ra với liệu pháp ức chế bơm proton. Bệnh nhân đang điều trị liều cao hoặc dài hạn cần được theo dõi, khuyến cáo dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Có thể cân nhắc bổ sung vitamin D và canxi để giảm nguy cơ gãy xương ở những bệnh nhân nguy cơ cao.

  • Hạ kali máu: Có thể xảy ra khi sử dụng kéo dài ≥ 3 tháng (hầu hết các trường hợp > 1 năm). Bệnh nhân có thể có triệu chứng hoặc không triệu chứng, trường hợp nặng có thể bị uốn ván, co giật, rối loạn nhịp tim.

  • Thiếu vitamin B12: Điều trị kéo dài với thuốc Lancid (≥2 năm) có thể dẫn đến kém hấp thu vitamin B12 và thiếu hụt vitamin B12 sau đó.

  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa (ví dụ nhiễm Salmonella, Campylobacter): Sử dụng thuốc Lancid có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng trên.

  •  

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB