Zolimetax - Acid zoledronic 4mg S.M Farma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-08-19 17:08:39

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
800110771324
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Italy (nước Ý)
Đóng gói:
Hộp 1 chai x 100ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Xuất xứ:
Ý
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Zolimetax là thuốc do S.M. Farmaceutici S.R.L. sản xuất, chứa hoạt chất acid zoledronic 4mg, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch để hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn chuyển hóa xương. Thuốc Zolimetax thường được chỉ định nhằm giảm nguy cơ biến chứng ở bệnh nhân ung thư di căn xương hoặc điều trị loãng xương nặng ở người lớn tuổi. Dạng tiêm truyền giúp thuốc tác động trực tiếp vào tuần hoàn, rút ngắn thời gian đạt nồng độ cần thiết trong máu và giảm gánh nặng sử dụng thuốc uống kéo dài. Trước khi dùng, người bệnh cần được bác sĩ thăm khám để đánh giá chức năng thận và tình trạng điện giải nhằm hạn chế các nguy cơ không mong muốn.

Thông tin nhanh về thuốc Zolimetax

  • Nhóm thuốc: Thuốc xương khớp
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 
  • Thành phần chính: Acid zoledronic (dưới dạng Acid zoledronic monohydrat 4,264mg) 4mg
  • Nhà sản xuất: S.M. Farmaceutici S.R.L.
  • Chỉ định: Điều trị loãng xương, phòng ngừa gãy xương do loãng xương, giảm tổn thương xương do ung thư di căn, điều trị tăng calci huyết do ung thư.
  • Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Hoạt chất zoledronic acid trong Zolimetax thuộc nhóm bisphosphonate, có ái lực cao với mô xương và bám vào bề mặt hydroxyapatit. Thuốc ức chế hoạt động của các tế bào hủy xương, làm giảm sự phân giải mô xương và hạn chế giải phóng calci từ xương vào máu.
    • Zoledronic acid giúp làm giảm nồng độ calci và phospho trong máu ở bệnh nhân tăng calci huyết do ung thư, đồng thời tăng bài tiết các chất này qua nước tiểu. Thuốc còn tạo môi trường bất lợi cho sự phát triển tế bào ung thư trong tủy xương, giảm hoạt động sinh mạch máu và giảm khả năng bám dính, xâm lấn của tế bào u, từ đó góp phần kiểm soát tổn thương xương thứ phát.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Sau khi truyền tĩnh mạch, nồng độ zoledronic acid trong huyết tương tăng nhanh, cho thấy thuốc được hấp thu trực tiếp vào tuần hoàn toàn thân.
    • Phân bố: Thuốc có tỷ lệ gắn với protein huyết tương thấp, dao động khoảng 22–56%, phần lớn nhanh chóng phân bố đến mô xương.
    • Chuyển hóa: Zoledronic acid không bị chuyển hóa trong cơ thể, lưu hành trong máu dưới dạng còn hoạt tính.
    • Thải trừ: Khoảng 23–55% liều dùng được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi trong 24 giờ đầu, phần còn lại gắn vào xương và được đào thải rất chậm. Thời gian bán thải khoảng 146 giờ, và tốc độ thải trừ giảm ở bệnh nhân suy thận nặng.

Công dụng của thuốc Zolimetax

  • Điều trị tăng calci huyết do khối u ác tính.
  • Di căn xương do ung thư hay tổn thương xương do bệnh đa u tủy xương.
  • Bệnh Paget xương.
  • Phòng và điều trị loãng xương (ở phụ nữ sau mãn kinh, nam giới lớn tuổi, loãng xương do sử dụng corticoid)..

Hướng dẫn sử dụng

  • Zolimetax được dùng bằng đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, thực hiện bởi nhân viên y tế trong cơ sở y tế được trang bị đầy đủ.
  • Trước khi truyền, thuốc cần được pha loãng với dung dịch tiêm thích hợp theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất và tiêu chuẩn vô khuẩn.
  • Quá trình truyền thường kéo dài ít nhất 15 phút để giảm nguy cơ tác động bất lợi trên thận.
  • Người bệnh cần được kiểm tra chức năng thận và tình trạng điện giải (đặc biệt là calci) trước khi bắt đầu mỗi đợt truyền.

Liều dùng thuốc Zolimetax

  • Người lớn
    • Tăng calci máu do khối u ác tính:
      • Dùng một liều đơn 4 mg, hòa tan trong 100 ml dung dịch natri chlorid 0,9% hoặc glucose 5%, truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút, có thể lặp lại sau ít nhất 7 ngày (nếu thấy cần thiết) với liều như trên.
      • Mỗi lần dùng không nên quá 4 mg vì sẽ làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn trên thận.
    • Di căn xương do ung thư:
      • Dùng một liều đơn 4 mg, pha loãng như trên, truyền tĩnh mạch 3 – 4 tuần một lần.
    • Đau tủy xương:
      • Dùng 4 mg truyền tĩnh mạch không dưới 15 phút, cách 3 – 4 tuần/lần. Bổ sung calci 500 mg (uống) và polyvitamin chứa 400 đvqt vitamin D.
    • Bệnh Paget xương:
      • Truyền tĩnh mạch một liều đơn 5 mg. Để làm giảm nguy cơ giảm calci máu do zoledronic acid, mỗi bệnh nhân phải được bổ sung 1,5 g calci/ngày (750 mg x 2 lần/ngày hoặc 500 mg x 3 lần/ngày) và 800 đvqt vitamin D/ngày, đặc biệt trong 2 tuần đầu tiên sau khi dùng zoledronic acid.
    • Điều trị loãng xương (sau mãn kinh, do corticoid):
      • Một liều đơn 5 mg, truyền tĩnh mạch 1 lần 1 năm.
      • Dự phòng loãng xương sau mãn kinh:
      • Dùng 5 mg truyền tĩnh mạch không dưới 15 phút, cách 2 năm/lần.
  • Trẻ em
    • Zoledronic acid không nên được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Đối tượng khác
    • Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều như sau:
    • ClCr > 60 ml/phút: 4 mg (không cần chỉnh liều).
    • ClCr 50 – 60 ml/phút: 3,5 mg.
    • ClCr 40 – 49 ml/phút: 3,3 mg.
    • ClCr 30 – 39 ml/phút: 3 mg.
    • ClCr < 30 ml/phút: Không khuyến cáo sử dụng.
    • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
    • Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Thường gặp
    • Giảm phosphate máu, thiếu máu, hội chứng giả cúm (đau xương, đau cơ, đau khớp, sốt, cứng cơ), rối loạn tiêu hóa, rung nhĩ, đau đầu, chóng mặt, viêm kết mạc, suy thận (hiếm khi suy thận cấp).
  • Ít gặp
    • Chán ăn, rối loạn vị giác, khô miệng, viêm miệng, đau ngực.
    • Tăng huyết áp, giảm huyết áp, khó thở, ho, thay đổi cảm giác, run cơ, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, nhìn mờ, tăng cân.
    • Ngứa, ban đỏ, đổ mồ hôi, chuột rút, huyết niệu, protein niệu, phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch).
    • Suy nhược, phù ngoại vi, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm magnesi huyết, giảm kali huyết, phản ứng tại chỗ tiêm.
  • Hiếm gặp
    • Chậm nhịp tim, lú lẫn, tăng K+, tăng Na+ máu, giảm toàn thể huyết cầu, hoại tử xương hàm, gãy xương đùi không điển hình, viêm màng mạch và viêm củng mạc.
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Ngưng truyền thuốc ngay khi xuất hiện các dấu hiệu bất thường như sốt, đau cơ, buồn nôn hoặc chóng mặt.
    • Ghi lại thời điểm, tần suất và mức độ các triệu chứng để cung cấp thông tin chính xác cho bác sĩ.
    • Báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được thăm khám và hướng dẫn xử trí phù hợp với tình trạng hiện tại.
    • Không tự ý dùng thuốc khác để giảm triệu chứng nếu chưa được bác sĩ cho phép nhằm tránh nguy cơ tương tác.

Đối tượng cần thận trọng

  • Người mắc bệnh thận hoặc có chức năng thận suy giảm
  • Người có nồng độ calci máu thấp
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú
  • Người từng dị ứng hoặc quá mẫn với các thuốc nhóm bisphosphonate
  • Người mất nước hoặc có rối loạn điện giải chưa được điều chỉnh

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu quai: Có thể làm tăng nguy cơ hạ calci huyết khi dùng cùng Zolimetax, cần theo dõi nồng độ calci máu thường xuyên.
  • Kháng sinh nhóm aminoglycoside: Khi phối hợp có thể cộng hưởng tác dụng gây hạ calci huyết, cần kiểm tra chức năng điện giải định kỳ.
  • Thuốc gây độc tính trên thận (NSAID, thalidomide, v.v.): Làm tăng nguy cơ tổn thương thận khi dùng chung với Zolimetax, nên đánh giá chức năng thận trước và trong quá trình điều trị.
  • Tương kỵ thuốc: Không pha trộn Zolimetax với dung dịch chứa calci hoặc các dung dịch có cation hóa trị hai như Ringer lactat vì có thể gây kết tủa.

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
  • Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mua thuốc Zolimetax ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn cần mua Zolimetax chính hãng, hãy liên hệ với Hải Đăng Pharma để được hỗ trợ nhanh chóng. Bạn có thể gọi Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn Zalo 090.179.6388 để được tư vấn và đặt hàng trực tiếp.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Đảm bảo cơ thể được cung cấp đủ nước trước và sau khi truyền thuốc để giảm nguy cơ tổn thương thận.
  • Zoledronic acid có thể làm giảm mạnh nồng độ calci máu, cần theo dõi sát để tránh nguy cơ co giật hoặc dị cảm.
  • Cần điều trị tình trạng giảm calci máu, thiếu vitamin D và điều chỉnh các rối loạn về chuyển hóa xương trước khi bắt đầu liệu trình.
  • Theo dõi định kỳ nồng độ calci, phosphate và magnesi trong máu, bổ sung khi có thiếu hụt để tránh biến chứng.
  • Khám răng và điều trị các vấn đề răng miệng trước khi dùng thuốc, đặc biệt với bệnh nhân có nguy cơ cao như đang hóa trị, xạ trị hoặc dùng corticoid.
  • Tránh thực hiện các thủ thuật xâm lấn ở răng trong suốt quá trình điều trị để giảm nguy cơ hoại tử xương hàm.
  • Báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện đau xương, đau cơ hoặc đau khớp kéo dài trong quá trình dùng thuốc.
  • Không dùng thuốc cho người từng bị đau tương tự khi đã điều trị bằng một thuốc nhóm bisphosphonate khác.
  • Thận trọng với bệnh nhân suy gan nặng hoặc người mắc hen có nhạy cảm với aspirin vì có thể gây co thắt khí quản.

Thuốc có thể thay thế cho Zolimetax

  • Một số thuốc có thể được xem là lựa chọn thay thế cho Zolimetax là Clastizol và Ronidro. Việc sử dụng thuốc thay thế cần có chỉ định cụ thể từ bác sĩ để đảm bảo phù hợp với tình trạng bệnh và chức năng thận của từng người bệnh.

Câu hỏi thường gặp

Zolimetax không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú vì chưa có đủ dữ liệu chứng minh độ an toàn cho thai nhi và trẻ nhỏ. Nếu bắt buộc phải dùng, cần có sự đánh giá kỹ của bác sĩ về lợi ích điều trị so với nguy cơ tiềm ẩn.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB