Wincol 40 - Posaconazol 4,2g Hataphar
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Wincol 40 là thuốc do Dược Hà Tĩnh sản xuất, có thành phần posaconazol và được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống. Wincol 40 được dùng chủ yếu cho những người có nguy cơ cao bị nhiễm nấm xâm lấn như Candida hoặc Aspergillus, đặc biệt ở những người suy giảm miễn dịch hoặc đang điều trị hóa-xạ. Dạng hỗn dịch uống của Wincol 40 giúp việc điều chỉnh liều linh hoạt hơn so với viên nén, thuận tiện cho những người khó nuốt. Wincol 40 cũng được dùng trong điều trị nấm ở miệng hoặc họng khi các thuốc khác không đáp ứng được.
Thông tin nhanh về thuốc Wincol 40
- Nhóm thuốc: Thuốc chống nấm
- Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
- Thành phần chính: Posaconazol 4,2g
- Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược Hà Tĩnh
- Chỉ định: Dự phòng nhiễm nấm xâm lấn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, điều trị nấm Candida ở miệng – họng, điều trị nhiễm Aspergillus kháng thuốc.
- Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.638
Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?
- Dược lực học:
- Posaconazol là một thuốc kháng nấm thuộc nhóm triazole, hoạt động bằng cách ức chế enzyme lanosterol 14α-demethylase (CYP51) – một bước thiết yếu trong quá trình tổng hợp ergosterol, thành phần quan trọng giữ cấu trúc màng tế bào nấm. Việc ức chế enzyme này dẫn đến tích tụ các tiền chất sterol methyl hóa và thiếu ergosterol trong màng tế bào nấm, làm suy yếu tính toàn vẹn màng và ngăn chặn sự phát triển hoặc gây chết tế bào nấm.
- Posaconazol có phổ kháng nấm rộng, tác dụng chống lại các chủng Candida, Aspergillus và nấm màng khác, đặc biệt trong các trường hợp kháng với azole khác hoặc ở bệnh nhân có hệ miễn dịch bị suy giảm.
- Dược động học:
- Hấp thu: Posaconazol trong Wincol 40 được hấp thu qua đường uống, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình từ 4 đến 5 giờ sau khi dùng.
- Phân bố: Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương (>98%), chủ yếu với albumin, cho thấy sự phân bố rộng rãi trong cơ thể.
- Chuyển hóa: Posaconazol ít bị chuyển hóa qua enzym gan, phần lớn được liên hợp dưới dạng glucuronid. Một lượng nhỏ chất chuyển hóa oxy hóa được hình thành qua hệ CYP450 nhưng không đáng kể.
- Thải trừ: Thuốc có thời gian bán thải trung bình khoảng 29 giờ, độ thanh thải biểu kiến từ 7,5 đến 11 L/giờ. Đường thải trừ chủ yếu qua phân, còn bài tiết qua thận chỉ chiếm một phần nhỏ.
Công dụng của thuốc Wincol 40
- Thuốc Wincol 40 được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm nấm sau đây ở người lớn:
- Aspergillosis xâm lấn ở những bệnh nhân mắc bệnh khó chữa với amphotericin B hoặc itraconazole hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp các sản phẩm thuốc này.
- Fusariosis ở những bệnh nhân mắc bệnh khó chữa với amphotericin B hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp amphotericin B.
- Chromoblastomycosis và Mycetoma ở bệnh nhân mắc bệnh kháng itraconazole hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp itraconazole.
- Coccidioidomycosis ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng amphotericin B, itraconazole hoặc fluconazole hoặc ở những bệnh nhân không dung nạp các sản phẩm thuốc này.
- Nhiễm nấm candida: Điều trị đầu tay ở những bệnh nhân mắc bệnh nặng hoặc bị suy giảm miễn dịch, trong đó đáp ứng với điều trị tại chỗ dự kiến sẽ kém.
- Wincol 40 dùng để điều trị dự phòng nhiễm nấm xâm lấn ở những bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân được điều trị hóa trị cảm ứng thuyên giảm đối với bệnh bạch cầu nguyên bào tủy cấp tính (AML) hoặc hội chứng myelodysplastic (MDS) dự kiến sẽ dẫn đến giảm bạch cầu kéo dài và có nguy cơ cao bị nhiễm nấm xâm lấn.
- Người nhận ghép tế bào gốc tạo máu (HSCT) đang trải qua liệu pháp ức chế miễn dịch liều cao để ghép so với bệnh chủ và có nguy cơ cao bị nhiễm nấm xâm lấn.
Hướng dẫn sử dụng
- Wincol 40 được sử dụng qua đường uống theo chỉ định của bác sĩ.
- Lắc kỹ chai hỗn dịch trước khi rót liều, đảm bảo thuốc được phân tán đều.
- Nên dùng thuốc ngay sau bữa ăn để tăng khả năng hấp thu posaconazol vào cơ thể.
- Nếu lỡ quên, uống ngay khi nhớ ra; nếu gần đến giờ liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên, không gấp đôi liều.
Liều dùng thuốc Wincol 40
- Sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì hoặc theo chỉ định của bác sĩ
Tác dụng phụ thường gặp
- Rất thường gặp, ADR ≥ 1 / 10
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn.
- Thường gặp, 1/100 ≤ ADR <1/10
- Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, khô miệng, đầy hơi, táo bón, khó chịu hậu môn trực tràng.
- Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: Giảm bạch cầu.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất cân bằng điện giải, chán ăn, giảm ăn, hạ kali máu, hạ kali máu.
- Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu, rối loạn nhịp tim.
- Rối loạn mạch máu: Tăng huyết áp.
- Rối loạn chức năng gan: ALT tăng, AST tăng, bilirubin tăng, phosphatase kiềm tăng, GGT tăng.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, viêm ngứa.
- Rối loạn chung và tình trạng cơ địa: Sốt, suy nhược, mệt mỏi.
- Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR <1/100
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, chướng bụng, viêm ruột, khó chịu vùng thượng vị, chướng bụng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, phù nề miệng.
- Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan, nổi hạch, nhồi máu lách.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết, hạ đường huyết.
- Rối loạn tâm thần: Mơ bất thường, trạng thái bối rối, rối loạn giấc ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, bệnh thần kinh, giảm mê, run, mất ngôn ngữ, mất ngủ.
- Rối loạn chức năng mắt: Mờ mắt, sợ ánh sáng, giảm thị lực.
- Rối loạn tim: Hội chứng kéo dài khoảng QT, điện tâm đồ bất thường, đánh trống ngực, nhịp tim chậm/nhanh, ngoại tâm thu trên thất.
- Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp, viêm mạch.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, chảy máu cam, nấc cụt, nghẹt mũi, đau màng phổi, thở nhanh.
- Rối loạn chức năng gan: Tổn thương tế bào gan, viêm gan, vàng da, gan to, ứ mật, nhiễm độc gan, chức năng gan bất thường.
- Rối loạn da và mô dưới da: Loét miệng, rụng tóc, viêm da, ban đỏ, chấm xuất huyết.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, đau cổ, đau cơ xương, đau tứ chi.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp, suy thận, tăng creatinin máu.
- Rối loạn hệ thống sinh sản: Rối loạn kinh nguyệt.
- Rối loạn chung và tình trạng cơ địa: Cảm thấy bồn chồn, viêm niêm mạc.
- Thay đổi các chỉ số: Thay đổi nồng độ thuốc, giảm phốt pho trong máu, bất thường X quang phổi.
- Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR <1/1.000
- Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, hồi tràng.
- Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: Hội chứng tan máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, xuất huyết.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
- Rối loạn nội tiết: Suy thượng thận, giảm gonadotropin máu.
- Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần, trầm cảm.
- Rối loạn hệ thần kinh: Tai biến mạch máu não, bệnh não, bệnh thần kinh ngoại biên, ngất.
- Rối loạn chức năng mắt: Song thị, u xơ cứng.
- Rối loạn thính giác: Suy giảm thính lực.
- Rối loạn tim: Xoắn đỉnh, đột tử, nhịp nhanh thất, ngừng tim - hô hấp, suy tim, nhồi máu cơ tim.
- Rối loạn mạch máu: Thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Tăng áp phổi, viêm phổi kẽ, viêm phổi.
- Rối loạn chức năng gan: Suy gan, viêm gan ứ mật, gan lách to, đau gan, asterixis.
- Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens Johnson, phát ban mụn nước.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Nhiễm toan ống thận, viêm thận kẽ.
- Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
- Khi thấy xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình sử dụng, cần thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn xử lý phù hợp.
- Không nên tự ý ngừng thuốc hoặc thay đổi liều mà chưa có sự hướng dẫn từ nhân viên y tế.
- Nếu phản ứng nhẹ như khó chịu tiêu hóa hoặc nhức đầu, có thể tiếp tục theo dõi nhưng vẫn nên trao đổi với bác sĩ.
- Trong trường hợp xảy ra phản ứng nghiêm trọng như vàng da, rối loạn nhịp tim hoặc nổi mẩn toàn thân, cần ngừng thuốc và đến cơ sở y tế ngay.
- Người bệnh nên ghi lại thời điểm và biểu hiện tác dụng phụ để hỗ trợ bác sĩ trong việc đánh giá và điều chỉnh điều trị.
Đối tượng cần thận trọng
- Người có bệnh lý gan, đặc biệt là suy gan mức độ trung bình đến nặng
- Người suy thận hoặc đang chạy thận nhân tạo
- Người có tiền sử rối loạn nhịp tim hoặc kéo dài khoảng QT
- Trẻ em và thanh thiếu niên chưa đủ dữ liệu nghiên cứu rộng rãi
- Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú
- Người có tiền sử dị ứng với posaconazol hoặc các azole khác
Tương tác thuốc
- Thuốc chuyển hóa qua CYP3A4: Posaconazol có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc là cơ chất của CYP3A4, dẫn đến nguy cơ tích lũy và gây tác dụng không mong muốn.
- Thuốc kéo dài khoảng QT: Khi phối hợp với các thuốc có nguy cơ kéo dài khoảng QT, khả năng xuất hiện loạn nhịp tim hoặc xoắn đỉnh sẽ cao hơn.
- Thuốc ảnh hưởng đến P-glycoprotein: Các thuốc ức chế P-glycoprotein có thể làm tăng nồng độ posaconazol, trong khi thuốc cảm ứng P-glycoprotein có thể làm giảm nồng độ trong máu.
- Thuốc ảnh hưởng đến UGT (glucuronidation): Các thuốc ức chế UGT có thể làm tăng nồng độ posaconazol, ngược lại thuốc cảm ứng UGT có thể làm giảm nồng độ, ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát nhiễm nấm.
Bảo quản thuốc đúng cách
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mua thuốc Wincol 40 ở đâu uy tín?
- Nếu bạn đang tìm mua Wincol 40 chính hãng, hãy lựa chọn Hải Đăng Pharma để được cung cấp sản phẩm đảm bảo chất lượng. Vui lòng liên hệ trực tiếp qua Hotline 0971.899.466 hoặc kết nối qua Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ nhanh chóng.
Lưu ý quan trọng khi sử dụng
- Quá mẫn cảm: Cần thận trọng khi dùng cho người từng dị ứng với các thuốc kháng nấm nhóm azole khác, mặc dù chưa có bằng chứng rõ ràng về nhạy cảm chéo.
- Ảnh hưởng đến gan: Posaconazol có thể gây tăng men gan hoặc viêm gan, hiếm gặp trường hợp nghiêm trọng hơn. Những phản ứng này thường cải thiện sau khi ngừng thuốc.
- Theo dõi chức năng gan: Nên kiểm tra chức năng gan trước và trong quá trình điều trị. Nếu có biểu hiện bất thường nặng lên, cần xem xét việc ngừng thuốc.
- Kéo dài khoảng QTc: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim ở người có bệnh tim nền, rối loạn nhịp hoặc đang dùng thuốc khác kéo dài khoảng QTc.
- Rối loạn điện giải: Nồng độ kali, magie và canxi cần được theo dõi, điều chỉnh trước và trong quá trình điều trị để giảm nguy cơ biến chứng về tim.
Thuốc có thể thay thế cho Wincol 40
- Bên cạnh Wincol 40, một lựa chọn thay thế có thể cân nhắc là Poscosafe, sản phẩm chứa cùng hoạt chất posaconazol. Việc lựa chọn giữa hai sản phẩm sẽ phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ, tình trạng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng người bệnh.
Câu hỏi thường gặp
Wincol 40 nên được uống ngay sau bữa ăn nhằm tăng khả năng hấp thu của posaconazol. Nếu dùng khi bụng đói, thuốc có thể không đạt được nồng độ tối ưu trong máu, từ đó giảm tác dụng mong muốn.
Wincol 40 thuộc nhóm thuốc kê đơn, chỉ được dùng khi có chỉ định từ bác sĩ. Điều này nhằm đảm bảo thuốc được sử dụng đúng mục đích, liều lượng và theo dõi phù hợp trong quá trình điều trị.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này